Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Thí điểm

Vocabulary & Grammar – trang 20 Unit 8 SBT Tiếng anh 12 Thí điểm: Use the correct form of the words in the box to complete each sentence.

Unit 8: The World Of Work – Thế Giới Của Công Việc SBT Anh lớp 12 mới. Tổng hợp các bài tập trong phần Vocabulary & Grammar – trang 20 Unit 8 Sách Bài Tập Tiếng anh 12 mới: Use the correct form of the words in the box to complete each sentence.

1. Do the following crossword puzzle. Solve the clues going left to right across the grid reveal the ‘mystery word’ running from top to bottom. (Giải câu đố ô chữ dưới đây. Giải quyết các manh mối từ trái sang phải trên toàn bộ ô chữ để tiết lộ ‘từ bí ẩn’ chạy từ trên xuống dưới.)

ACROSS (hàng ngang)

1. adapt something for a particular purpose (v)
thích nghi với một cái gì đó vì một mục đích cụ thể

2. make a formal application or request (v)
tạo một ứng dụng hoặc yêu cầu chính thức

3. a small piece of advice about something practical (n)
một mẫu nhỏ của lời khuyên về một cái gì đó thiết thực

4. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first (v)
đặt nhiệm vụ hoặc các vấn đề ở thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên

5. choose from a list of all the people applying (v)
chọn từ một danh sách của tất cả những người nộp đơn

6. an exam that you have passed or a course of study that you have successfully completed (n)
một kỳ thi mà bạn đã thông qua hay một khóa học mà bạn đã hoàn thành thành công

7. find new people to join a company or organisation (v)
tìm người mới để tham gia vào một công ty hoặc tổ chức

8. a thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill (n)
một điều mà ai đó đã thực hiện thành công, đặc biệt là sử dụng nỗ lực và kỹ năng của mình

9. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or, institution (n)
người có công việc là quản lý và tổ chức công việc xã hội, kinh doanh của một công ty hay tổ chức

10. a period of time during which an employer can see if you are suitable for the job (n)
một khoảng thời gian mà một nhà tuyển dụng có thể biết bạn có phù hợp với công việc hay không

11. become an expert in a particular area of work or business (v)
trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc, kinh doanh

12. appropriate or closely connected to the matter at hand (adj)
thích hợp hoặc kết nối chặt chẽ với vấn đề trong tầm tay

DOWN (hàng dọc)

What’s the ‘mystery word’? What does it mean?

Từ bí ẩn là gì? Nó có nghĩa là gì?

Từ bí ẩn là APPROACHABLE.

Nó có nghĩa là dễ tiếp cận (thân thiện hoặc dễ nói chuyện)

2. Use the correct form of the words in the box to complete each sentence. (Sử dụng hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu.)

Advertisements (Quảng cáo)

tailor      prioritise     specialise     relevant     shortlist     approach

1. If you have_______ job experience, it will be an advantage when applying for a job.

2. A beauty salon___________ in hair and beauty treatment is looking for part-time shop assistants.

3. You don’t have to change all the information in your CV. You just have to ______ some of the information to make yourCV suitable for the job requirements.

4. Being friendly and easy to talk to, he is seen as a/an ________ manager.

5. You can ________ tasks when you deal with the most important task first.

6. Don’t be pessimistic if you are not ________the first time you apply for a job. Look for other opportunities.

1. relevant: Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan, nó sẽ là một lợi thế khi xin việc.

2. specialising: Một salon thẩm mỹ chuyên điều trị tóc và sắc đẹp đang tìm kiếm trợ lý cửa hàng bán thời gian.

3. tailor : Bạn không cần phải thay đổi tất cả thông tin trong CV của bạn. Bạn chỉ phải chỉnh một số thông tin để làm cho CV của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.

4. approachable: thân thiện và dễ nói chuyện, anh ấy được coi là một người quản lý dễ tiếp xúc.

5. prioritise: Bạn có thể ưu tiên nhiệm vụ khi bạn đối phó với nhiệm vụ quan trọng nhất đầu tiên.

6. shortlisted: Đừng bi quan nếu bạn không lọt vào danh sách lần đầu tiên bạn nộp đơn cho một công việc. Tìm kiếm cơ hội khác.

Advertisements (Quảng cáo)

3. Complete the sentences, reporting what has been said. (Hoàn thành các câu, tường thuật những gì đã được nói.)

‘You should find out more information about the company offering the job.”

=> My best friend advised me ___________________ .

‘I’ll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.”

=> Her roommate offered ___________________ .

‘Don’t waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is.”

=> His father told him ___________________ .

‘Would you like to work in a big city or in the countryside?”

=> Our teacher asked us ___________________ .

‘At what age should a young person get a job?’

=> He asked the career adviser ___________________ .

‘Don’t idealise all jobs in big cities because some of them are quite hard and badly paid.’

=> Our teachers told us ___________________ .

1. My best friend advised me to find out more information about the company offering the job.

2. Her roommate offered to cook dinner and do the washing-up when she worked night shifts.

3. His father told him not to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.

4. Our teacher asked us whether we would like to work in a big city or in the countryside.

5. He asked the career adviser at what age a young person should get a job.

6. Our teachers told us not to idealise all jobs in big cities because some of them are quite hard and badly paid.

Dịch:

1. Bạn thân của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về  công ty cung cấp công việc.

2. Bạn cùng phòng của cô đề nghị  nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.

3. Cha anh bảo anh không lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực khó khăn thế nào.

4. Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi liệu chúng tôi muốn làm việc tại một thành phố lớn hay ở nông thôn.

5. Anh ta hỏi  cố vấn nghề nghiệp một người trẻ tuổi tại bao nhiêu tuổi nên có được một công việc.

6. các giáo viên của chúng tôi nói chúng tôi không nên lý tưởng hoá tất cả các công ăn việc làm ở các thành phố lớn, vì một số trong số đó khá khó khăn và trả công rất thấp.

4. Choose the correct verbs to complete the following sentences. (Chọn các động từ chính xác để hoàn thành câu sau đây.)

1. The career adviser spoke/told us to write iimpressive CVs.

2. The student asked the career adviser to tell/telling him about job search skills.

3. I offered to pick up/ picked up my nephews and nieces from the nursery.

4. He encouraged me to apply/apply for the job.

5. The interviewer refused/agreed to tell me the salary of the sales staff because it is confidential.

1. told                 2. to tell           3. to pick up

4. to apply           5. refused

Advertisements (Quảng cáo)