Bài 5: Bộ NST lưỡng bội ở một loài sinh vật có 2n = 24.
a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?
c) Cơ chế hình thành các dạng đa bội trên như thế nào ?
a) Thể đơn bội: n= 12, thể tam bội: 3n = 36; thể tứ bội: 4n =48
b) Đa bội lẻ : tam bội. Đa bội chẵn : tứ bội
c) Cơ chế hình thành : không phân li cả bộ NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.
Bài 6: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là : TAX TXA GXG XTA GXA
a) Viết trình tự phần tương ứng của mạch bổ sung.
b) Liên hệ với bảng mã di truyền (bảng 1 SGK Sinh học 12). Hãy hoàn thành
bảng sau :
Mã trong ADN | Mã trong mARN | Thông tin được giái mã |
TAX | AUG | Mã mở đầu với Met |
TXA | AGU | Axit amin Ser |
GXG | ||
XTA | ||
GXA |
c) Chỉ ra hậu quả của mỗi đột biến riêng rẽ :
– Mất nuclêôtit số 10.
Advertisements (Quảng cáo)
– Thay thế nuclêôtit số 13 (G bằng A)
a) Trình tự mạch bổ sung cho đoạn TAX TXA GXG XTA GXA là: ATG AGT XGX GAT XGT
b)
Mã trong ADN | Mã trong mARN | Thông tin được giái mã |
TAX | AUG | Mã mở đầu với Met |
TXA | AGU | Axit amin Ser |
GXG | XGX | Arg |
XTA | GAU | Asp |
GXA | XGU | Arg |
c) Mất nuclêôtit số 10 => đột biến lệch khung =>làm thay đổi trình tự axit amin.
Thay thế nuclêôtit số 13 : G => A nên làm thay đổi bộ ba GXA => AXA, dẫn đến làm thay đổi axit amin Ala -> Thr.
Bài 7: Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen :
…. TAT GGG XAT GTA AAT GGX …
Advertisements (Quảng cáo)
a) Xác định trình tự nuclêôtit trong :
– Mạch ADN bổ sung.
– mARN có thể được phiên mã từ đoạn khuôn này.
b) Bao nhiêu côđon có trong bản phiên mã mARN ?
c) Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon.
a) Với trình tự nucleotit trên mạch khuôn: …. TAT GGG XAT GTA AAT GGX …
– Trình tự mạch bổ sung: ATA XXX GTA XAT TTA XXG
– mARN : AUA XXXGUA XAUUUA XXG
b) Có 6 côđon
c) Các cụm đối mã tương ứng là: UAU GGG XAU GUA AAU GGX
Bài 8: Tham khảo bảng mã di truyền trong Bài1 SGK Sinh học 12 và trả lời các
câu hỏi sau :
a) Trong các côđon GGU, GGX, GGA, GGG, côđôn nào xác định việc đưa Gly vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ?
b) Bao nhiêu côđon chứa thông tin cho việc bổ sung Lys vào chuỗi pôlipeptit ?
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin nào được bổ sung vào prôtêin ?
a) Cả 4 côđon GGU, GGX, GGA, GGG đều tham gia mã hóa cho axit amin Gly
b) 2 côđon AAA và AAG tham gia mã hóa cho axit amin Lys
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin Lys được bổ sung vào prôtêin.