Bài 4.10: Chất X có công thức phân tử C8H10O. X có thể tham gia vào quá trình chuyển hoá sau :
\(X\buildrel { – {H_2}O} \over
\longrightarrow Y\buildrel {trung{\rm{ hop}}} \over
\longrightarrow polistiren\)
Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.
X có thể là C6H5 — CH2 — CH2 — OH 2-phenyletanol
hoặc C6H5 — CH(CH3)—OH 1-phenyletanol
Y là C6H5 – CH = CH2 stiren
\({C_6}{H_5} – C{H_2} – C{H_2} – OH\buildrel {{H_2}S{O_4}.{t^0}} \over
\longrightarrow {C_6}{H_5} – CH = C{H_2} + {H_2}O\)
\(n{C_6}{H_5} – CH = C{H_2}\buildrel {{t^0},p,xt} \over
\longrightarrow {\left( { – CH( – {C_6}{H_5}) – C{H_2} – } \right)_n}\)
Bài 4.11: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.
Advertisements (Quảng cáo)
a) CH2 = CHCl.
b) CH2 = CH – CH = CH2.
c) H2N – [CH2]5– COOH.
d) HO – CH2 – CH2 – OH và HOOC – C6H4 – COOH
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 4.12: Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.
Bài 4.13: Phản ứng trùng hợp một hỗn hợp monome tạo thành polime chứa một số loại mắt xích khác nhau được gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đồng trùng hợp :
a) Buta-1,3-đien và stiren.
b) Buta-1,3-đien và acrilonitrin CH2 = CH – CN.
Bài 4.14: Chất X có công thức phân tử C4H8O. Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, nhiệt độ cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poliisobuten.
Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y và Z. Trinh bày các phương trình hoá học của các phản ứng nêu trên.
Chất X có thể là CH2=C(-CH3)-CH2-OH hoặc CH3-CH(-CH3)-CHO
Chất Y là CH3-CH(-CH3)-CH2-OH ; Z là CH3-C(-CH3)=CH2