Bài 1: Hãy điền vào bảng sau các điều kiện sinh thái nông nghiệp và sản phẩm chuyên môn hóa sản phẩm của từng vùng nông nghiệp:
Vùng nông nghiệp |
Điều kiện sinh thái |
Sản phẩm chuyên môn hóa |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
|
|
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
Bắc Trung Bộ |
|
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
|
|
Tây Nguyên |
|
|
Đông Nam Bộ |
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
Vùng nông nghiệp |
Điều kiện sinh thái |
Sản phẩm chuyên môn hóa |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Núi, cao nguyên, đồi thấp. |
– Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..) |
Đồng bằng sông Hồng |
– Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. |
– Lúa cao sản, lúc có chất lượng cao |
Bắc Trung Bộ |
– Đồng bằng hẹp, vùng đối trước núi |
– Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..) |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
– Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ |
– Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá) |
Tây Nguyên |
– Các cao nguyên ba dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau |
– Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu |
Đông Nam Bộ |
– Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng |
– Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) |
Đồng bằng sông Cửu Long |
– Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn |
– Lúa, lúa có chất lượng cao |
Bài 2: Quan sát biểu đồ dưới đây:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI PHÂN THEO NĂM THÀNH LẬP VÀ PHÂN THEO VÙNG
Advertisements (Quảng cáo)
Hãy rút ra nhận xét và giải thích về tình hình phát triển số lượng trang trại ở nước ta
– Số lượng trang trại vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn cao hơn nhiều các vùng trong cả nước.
– Số lượng trang trại vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là ít nhất trong cả nước(5868)
– Từ năm 2000-2005 số lượng trang trại tại các vùng trong cả nước tăng mạnh.