Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Tổng số |
Lương thực |
Rau đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
1990 |
9040.0 |
6476.9 |
1199.3 |
281.2 |
1082.6 |
1995 |
10496.9 |
7324.3 |
1619.0 |
346.4 |
1207.2 |
2000 |
12644.3 |
8399.1 |
2229.4 |
565.0 |
1450.8 |
2005 |
13287.0 |
8383.4 |
2495.1 |
767.4 |
1641.1 |
2010 |
13925.4 |
8641.4 |
2787.6 |
776.3 |
1720.1 |
a) Tính cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn trên
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010
(Đơn vị:%)
Năm |
Tổng số |
Lương thực |
Rau đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
1990 |
100 |
|
|
|
|
1995 |
100 |
|
|
|
|
2000 |
100 |
|
|
|
|
2005 |
100 |
|
|
|
|
2010 |
100 |
|
|
|
|
b) Rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta
a) CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010
(Đơn vị:%)
Năm |
Tổng số |
Lương thực |
Rau đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
1990 |
100 |
71.6 |
13.3 |
3.1 |
12.0 |
1995 |
100 |
69.8 |
15.4 |
3.3 |
11.5 |
2000 |
100 |
66.4 |
17.6 |
4.5 |
11.5 |
2005 |
100 |
63.1 |
18.8 |
5.8 |
12.3 |
2010 |
100 |
62.1 |
20.0 |
5.6 |
12.3 |
b) Nhận xét:
Quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 so với năm 2010 có sự thay đổi như sau:
– Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 2164.5 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm 9.5%
– Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 495.1 nghìn ha và tỉ trọng tăng 2.5%
Advertisements (Quảng cáo)
– Các loại cây khác diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng.
Như vậy: Ngành trồng trọt nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
Bài 2: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975-2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
1975 |
210.1 |
172.8 |
1980 |
371.7 |
256.0 |
1985 |
600.7 |
470.3 |
1990 |
542.0 |
657.3 |
1995 |
716.7 |
902.3 |
2000 |
778.1 |
1451.3 |
2005 |
861.5 |
1633.6 |
2010 |
800.2 |
1897.4 |
a) Tính cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta trong giai đoạn 1975-2010
b) Phân tích xu hướng biến động cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn trên
Advertisements (Quảng cáo)
a) CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975-2010
(Đơn vị: %)
Năm |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
1975 |
54.9 |
45.1 |
1980 |
59.2 |
40.8 |
1985 |
56.1 |
43.9 |
1990 |
45.2 |
54.8 |
1995 |
44.3 |
55.7 |
2000 |
34.9 |
65.1 |
2005 |
34.5 |
65.5 |
2010 |
29.7 |
70.3 |
b) – Về tốc độ tăng trưởng (năm 2010 so với năm 1975): Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm.
+ So với năm 1975, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2010 tăng 1724.6 nghìn ha (tăng gấp 10 lần).
+ Cũng trong thời gian trên, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm tăng 590.1 nghìn ha (tăng gấp 3.8 lần). Riêng trong giai đoạn 1985 – 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần.
– Về sự thay đổi cơ cấu (giai đoạn 1975 – 2005):
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm ngày càng giảm, từ 54,9% (năm 1975) xuống còn 29.7% (năm 2010), giảm 25.2%.
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm không ngừng tăng, từ 45,1% (năm 1975) lên 70.3% (năm 2010), tăng 25.2%.
Bài 3: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Tổng |
Chia ra |
||
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
Vụ mùa |
||
1990 |
6042.8 |
2073.6 |
1215.7 |
2753.5 |
2000 |
7666.3 |
3013.2 |
2292.8 |
2360.3 |
2010 |
7513.7 |
3086.1 |
2436.0 |
1991.6 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta qua 3 năm 1990,2000,2010
b) Nhận xét và giải thích:
a)+Tính quy mô và cơ cấu:
– Quy mô:
-Cơ cấu: CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010
(Đơn vị:%)
Năm |
Tổng |
Chia ra |
||
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
Vụ mùa |
||
1990 |
100 |
34.3 |
20.1 |
46.6 |
2000 |
100 |
39.3 |
29.9 |
30.8 |
2010 |
100 |
41.1 |
32.4 |
26.5 |
b) + Nhận xét:
– Tổng diện tích trồng lúa năm 2010 giảm so với năm 2000.
– Trong năm 2000 và 2010 diện tích lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đến là lúa hè thu.
– Trong các năm 2000, 2010 cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Tăng tỉ trọng diện tích trồng vụ đông xuân và vụ hè thu, giảm tỉ trọng diện tích vụ mùa.
+ Giải thích:
– Tổng diện tích trồng lúa giảm do chuyển diện tích trồng các loại cây trồng khác có năng suất và giá trị cao hơn, một phần bị thu hẹp do chuyển mục đích khác.
– Diện tích lúa vụ đông xuân tăng và có tỉ trọng lớn nhất do điều kiện thuận lợi: Tránh được thời kì mùa bão, ít sâu bệnh, năng suất cao, khá ổn định, chi phí sản xuất thấp, thuỷ lợi đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu.
– Tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm do có nhiều bất lợi: Ở miền Bắc và miền Trung trùng với mùa mưa bão, đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng của nước lũ sông Mê Công. Đây là thời kì phát triển nhiều của sâu bệnh. Vụ hè thu tăng nhanh về tỉ trọng do đây là vụ lúa ngắn ngày, năng suất khá cao, lúa mùa sớm có năng suất thấp của vụ mùa ở đồng bằng sông Cửu Long chuyển sang vụ hè thu.