Bài 18: Đô thị hóa – SBT Địa lớp 12: Giải bài 1,2,3,4, bài tập từ trang 45 – 47 Sách bài Tập Địa lớp 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn ở nước ta.; Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn ở nước ta.
Bài 1: Chứng minh rằng: quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên.
a) Chứng minh
b) Giải thích
a) Chứng minh: Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp.
– Quá trình đô thị hoá chậm:
+ Đô thị xuất hiện sớm nhất: Cổ Loa thế kỉ thứ III TCN.
+ Thời phong kiến: một số đô thị được hình thành ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi, với chức năng chính là : hành chính, thương mại, quân sự.
+ Thế kỉ XI xuất hiện kinh thành Thăng Long.
+ Thế kỉ XVI-XIX xuất hiện khu đô thị Phố Hiến, Phú Xuân, Hội An,…
+ Thời Pháp thuộc: Công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đô thị không có cơ sở mở rộng, các tỉnh, huyện thường được chia với quy mô nhỏ, chức năng của yếu là hành chính, quân sự.
+ Đến thập niên 30 của thế kỉ XX các đô thị lớn mới hình thành dựa trên sự phát triển công nghiệp như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn…
+ Sau cách mạng tháng 8/1945 đến 1954 không thay đổi nhiều, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
+ Từ 1954 – 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng.
Miền Nam: Chính quyền Sài Gòn dùng “đô thị hóa” như một biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh.
Miền Bắc: Đô thị hóa gắn với Công nghiệp hóa trên cơ sở đô thị đã có. Từ 1965-1972 đô thị hóa chững lại do chiến tranh phá hoại.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Từ 1975 đến nay đô thị hoá chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi XH) còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
– Trình độ đô thị hóa thấp.
+ Quy mô đô thị nhỏ, tỉ lệ thị dân còn thấp (khoảng 30%, còn thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vực: Châu Á là 44%, trên thế giới: 51%).
+ Phân bố tản mạn, cơ sở hạ tầng đô thị còn thấp.
+ Nếp sống nông thôn và thành thị đan xen lẫn.
+ Trình độ đô thị hóa không đều giữa các vùng.
b) Giải thích:
+ Xuất phát điểm thấp của nền kinh tế nên trình độ đô thị hóa còn thấp.
+ Quá trình công nghiệp hóa còn chậm.
+ Ảnh hưởng của chiến tranh.
Bài 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn ở nước ta.
Advertisements (Quảng cáo)
– Sự phân bố đô thị có sự chênh lệch giữa các vùng: vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du và miền núi Bắc Bộ) gấp 3,3 lần vùng có ít đô thị nhất (Đông Nam Bộ).
– Số dân đô thị giữa các vùng có sự khác nhau: vùng có số dân đô thị đông nhất (Đông Nam Bộ) gấp 5,0 lần so với vùng có số dân đô thị ít nhất (Tây Nguyên).
– Trung du và miền núi Bắc Bộ tuy có số đô thị nhiều nhất ứng với số dân bình quân/1 đô thị còn thấp (12,8 nghìn người/1 đô thị) chưa bằng 1/10 so với vùng có số dân đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ (138,5 nghìn người/1 đô thị).
– Về chức năng đô thị:
+ ĐNB, ĐBSH có số đô thị ít, nhưng có số dân đông nhất cả nước. Các đô thị có chức năng chủ yếu là các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa.
+ TBMNPB, ĐBSCL có số đô thị nhiều nhất nhưng số dân đô thị không đông, các đô thị có chức năng hành chính.
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ sau, thể hiện ảnh hưởng của đô thị hóa đối với phát triển kinh tê-xã hội nước ta
Bài 4: Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Cả nước |
86927 |
26224.4 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
12328.8 |
2410.1 |
Đồng bằng sông Hồng |
18610.5 |
5256.4 |
Bắc Trung Bộ |
10092.9 |
1650.8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
8842.6 |
3053.8 |
Tây Nguyên |
5214.2 |
1498.6 |
Đông Nam Bộ |
14566.5 |
8354.4 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
17272.2 |
4000.3 |
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của cả nước và các vùng ở nước ta, điền vào bảng sau:
Vùng |
Tỉ lệ dân thành thị(%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn trên. Từ biểu đồ rút ra nhận xét
a)
Vùng |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
Cả nước |
30.2 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
19.5 |
Đồng bằng sông Hồng |
28.2 |
Bắc Trung Bộ |
16.4 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
34.5 |
Tây Nguyên |
28.7 |
Đông Nam Bộ |
57.4 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
23.2 |
b)
Nhận xét:
– Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị có sự chênh lệch giữa các vùng
– ĐNB, ĐBSH, Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có số dân đô thị lớn và tỉ lệ dân đô thị lớn.
– Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân đô thị thấp. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
– Vùng có số dân đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Đồng thời là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
– Vùng có số dân đô thị thấp nhất là Tây Nguyên, thứ hai là Bắc Trung Bộ.