Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Vật lý 12 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4 trang 17 Vật Lý 12 Nâng cao – Bài 2 trang 17 SGK Vật Lý 12 Nâng cao

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 17 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Bài 3 momen động lượng, định luât bảo toàn momen động lượng . Một vật có momen quán tính đối với trục quay cố định ; Bài 2 trang 17 SGK Vật Lý 12 Nâng cao

Bài 1: Một vật có momen quán tính \(0,72kg.{m^2}\) quay đều \(10\) vòng trong \(1,8\) s. Momen động lượng của vật có độ lớn bằng

A.\(4kg.{m^2}/s\)                B.\(8kg.{m^2}/s\)

C.\(13kg.{m^2}/s\)               D.\(25kg.{m^2}/s\)

Ta có \(I = 0,72(kg.{m^2})\) quay đều với tốc độ \(n =10\) vòng trong \(1,8\) (s)

\( \Rightarrow n = {10\over {1,8}}=5,56\) vòng/s

\( \Rightarrow \) Tốc độ góc \(\omega =5,56.2\pi= 34,9(rad/s)\)

Momen động lượng của vật :\(L = I\omega = 0,72.34,9 \approx  25(kg.{m^2}/s)\)

Chọn đáp án D

Bài 2 trang 17 SGK Vật Lý 12 Nâng cao

Hai đĩa tròn có momen quán tính I1 và I2 đang quay đồng trục và cùng chiều với tốc độ góc và  (Hình 3.3). Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó cho hai đĩa dính vào nhau, hệ hai đĩa quay với tốc độ góc  có độ lớn và được xác định bằng công thức

A.\(\omega = {{{I_1} + {I_2}} \over {{I_1}{\omega _1} + {I_2}{\omega _2}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

B.\(\omega = {{{I_1}{\omega _1} + {I_2}{\omega _2}} \over {{I_1} + {I_2}}}\)

C.\(\omega = {{{I_1}{\omega _2} + {I_2}{\omega _1}} \over {{I_1} + {I_2}}}\)

D.\(\omega = {{{I_1}{\omega _1} – {I_2}{\omega _2}} \over {{I_1} + {I_2}}}\)

Hai đĩa tròn có momen quán tính I1, I2 quay đồng trục và cùng chiều với tốc độ góc nên tổng momen động lượng của hệ 2 vật là:

\(L = {L_1} + {L_2} = {I_1}{\omega _1} + {I_2}{\omega _2}\).

Khi cho hai đĩa dính vào nhau, momen quán tính của hệ 2 vật là \(I = {I_1} + {\rm{ }}{I_2}\).

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra :\(L = I\omega = {I_1}{\omega _1} + {I_2}{\omega _2}\)

\(\Leftrightarrow ({I_1} + {I_2})\omega = {I_1}{\omega _1} + {I_2}{\omega _2} \Leftrightarrow \omega = {{{I_1}{\omega _1} + {I_2}{\omega _2}} \over {{I_1} + {I_2}}}.\)

Chọn đáp án B.

Bài 3: Một người đứng trên một chiếc ghế đang quay, hai tay cầm hai quả tạ. Khi người ấy dang hai tay theo phương ngang, ghế và người quay với tốc độ góc . Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó, người ấy co tay lại kéo hai quả tạ vào gần sát vai. Tốc độ góc mới của hệ “người+ghế”.

A. Tăng lên.

B. Giảm đi.

C. Lúc đầu tăng, sau đó giảm dần đến 0.

D. Lúc đầu giảm, sau đó bằng 0.

Theo định luật bảo toàn momen động lượng, ta có \({I_1}{\omega _1} = {I_2}{\omega _2}\)

* Khi dang tay ra, momen quán tính Ilớn nên tốc độ góc \({\omega _1}\) nhỏ.

* Khi co tay lại, momen quán tính I2 nhỏ, nên tốc độ góc \({\omega _2}\) lớn.

Chọn đáp án A.

Bài 4: Một đĩa tròn đồng nhất có bán kính  \(R= 0,5\) m, khối lượng \(m=1\) kg quay đều với tốc độ góc \(\omega = 6\;rad/s\) quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm của đĩa. Tính momen động lượng của đĩa đối với trục quay đó.

Đĩa tròn đồng nhất, bán kính \(R = 0,5\) (m), khối lượng \(m = 1\) (kg) quay đều với tốc độ góc \(\omega = 6\;rad/s\)

Momen động lượng của đĩa :

\(L = I.\omega = {1 \over 2}m{R^2}\omega \)

\(\Rightarrow L = {1 \over 2}.1.0,{5^2}.6 = 0,75(kg.{m^2}/s).\)

Advertisements (Quảng cáo)