Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Toán lớp 12 Nâng cao

Bài 10, 11, 12 trang 190, 191 Sách Giải tích 12 Nâng cao: Số phức

 Bài 1 Số phức. Giải bài 10, 11, 12 trang 190, 191 SGK Giải tích lớp 12 Nâng cao. Chứng minh rằng với mọi số phức; Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức

Bài 10: Chứng minh rằng với mọi số phức \(z \ne 1\), ta có: \(1 + z + {z^2} + … + {z^9} = {{{z^{10}} – 1} \over {z – 1}}\).

Giải

Ta có: \(\left( {1 + z + {z^2} + … + {z^9}} \right)\left( {z – 1} \right)\)

\(= z + {z^2} + … + {z^{10}} – \left( {1 + z + {z^2} + … + {z^9}} \right) \)

\(= {z^{10}} – 1\)

Vì \(z \ne 1\) nên chia hai vế cho \(z – 1\) ta được: \(1 + z + {z^2} + … + {z^9} = {{{z^{10}} – 1} \over {z – 1}}\)

Bài 11: Hỏi mỗi số sau đây là số thực hay số ảo (z là số phức tùy ý cho trước sao cho biểu thức xác định)?

\({z^2} + {\left( {\overline z } \right)^2}\);               \({{z – \overline z } \over {{z^3} + {{\left( {\overline z } \right)}^3}}}\);                     \({{{z^2} – {{\left( {\overline z } \right)}^2}} \over {1 + z\overline z }}\)

Giải

* Ta có \(\overline {{z^2} + {{\left( {\overline z } \right)}^2}}  = \overline {{z^2}}  + \overline {{{\left( {\overline z } \right)}^2}}  = {\left( {\overline z } \right)^2} + {\left( {\overline {\overline z } } \right)^2} = {\left( {\overline z } \right)^2} + {z^2}\)

\( \Rightarrow {z^2} + {\left( {\overline z } \right)^2}\)  là số thực.

Advertisements (Quảng cáo)

Cách khác: Gọi \(z=a+bi\)

Ta có: \({z^2} + {\overline z ^2} = {\left( {a + bi} \right)^2} + {\left( {a – bi} \right)^2} = 2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)\) là số thực

* \(\overline {\left( {{{z – \overline z } \over {{z^3} + {{\left( {\overline z } \right)}^3}}}} \right)}  = {{\overline z  – z} \over {{{\left( {\overline z } \right)}^3} + {z^3}}} =  – {{z – \overline z } \over {{z^3} + {({\overline z })^3}}}\)  \(\Rightarrow {{z – \overline z } \over {{z^3} + {({\overline z })^3}}}\) là số ảo.

*  \(\overline {\left( {{{{z^2} – {{\left( {\overline z } \right)}^2}} \over {1 + z\overline z }}} \right)}  = {{{({\overline z })^2} – {z^2}} \over {1 + \overline z z}} =  – {{{z^2}-{({\overline z })^2}} \over {1 + \overline z .z}} \Rightarrow {{{z^2} – {{\left( {\overline z } \right)}^2}} \over {1 + z\overline z }}\) là số ảo.

Bài 12: Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn từng điều kiện sau:

a) \(z^2\) là số thực âm;

b  \(z^2\) là là số ảo;

Advertisements (Quảng cáo)

c) \({z^2} = {\left( {\overline z } \right)^2}\);

d) \({1 \over {z – i}}\) là số ảo.

Giải


Giả sử \(z=x+yi\)

a) \({z^2} = {\left( {x + yi} \right)^2} = {x^2} – {y^2} + 2xyi\)

\(z^2\) là số thực âm\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  xy = 0 \hfill \cr  {x^2} – {y^2} < 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 0 \hfill \cr  y \ne 0 \hfill \cr}  \right.\)

Vậy tập hợp các điểm cần tìm là trục \(Oy\) trừ điểm \(O\).

b)  \({z^2} = {x^2} – {y^2} + 2xyi\)

\(z^2\) là số ảo \( \Leftrightarrow {x^2} – {y^2} = 0 \Leftrightarrow x = y\) hoặc \(y = -x\)

Vậy tập hợp các điểm cần tìm là hai đường phân giác của các gốc tọa độ.

c)

Ta có \({z^2} = {\left( {\overline z } \right)^2} \Leftrightarrow {x^2} – {y^2} + 2xyi ={x^2} – {y^2} – 2xyi\)

\(\Leftrightarrow xy = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{  x = 0 \hfill \cr  y = 0 \hfill \cr}  \right.\)

Vậy tập hợp các điểm cần tìm là các trục tọa độ.

d) \({1 \over {z – i}}\) là số ảo \( \Leftrightarrow z – i\) là số ảo và \(z \ne i \Leftrightarrow z\) là số ảo khác i.

Vậy tập hợp các điểm cầm tìm là trục ảo trừ điểm \(I(0; 1)\) biểu diễn số \(i\).

Advertisements (Quảng cáo)