Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Hóa 12 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 79, 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein

 Bài 14 Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 79, 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao.Điền vào ô trống ở mỗi câu; Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:

Bài 1: Điền vào ô trống của mỗi câu chữ Đ (đúng ) hoặc chữ S (sai) sao cho phù hợp:

a) Amin là loại hợp chất có nhóm chức NH2 trong phân tử.

b) Hai nhóm chức COOH và NH2 trong phân tử amino axit.

c) Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-50 mắt xích α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.

d) Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.

A. S           B. Đ            C. Đ          D. Đ

Bài 2: a) So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit, polipeptit và protein.

b) So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit.

a) Khi thay thế  một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon ta có amin.

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời nhóm –NHvà COOH.

Protein là những polipeptit cao phân tử tạo từ nhiều gốc α-amino axit .

b) – Giống nhau: Cùng tác dụng với dung dịch axit .

   – Khác nhau: Amino axit tham gia được phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng trùng ngưng còn amin thì không.

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:

\(\eqalign{
& a)C{H_3} – N{H_2},N{H_2} – C{H_2} – COOH,C{H_3}COON{H_4},anbumin; \cr
& b){C_6}{H_5}N{H_2},C{H_3}CH\left( {N{H_2}} \right)COOH,{\left( {C{H_3}} \right)_2}NH,anbu\min . \cr} \)

a) Dùng quỳ tím \(C{H_3}N{H_2}\) hóa xanh.

Dùng \(HN{O_3}\): Anbumin tạo kết tủa màu vàng. Hai chất còn lại \(N{H_2} – C{H_2} – COOH,C{H_3}COON{H_4}\) cho phản ứng với dung dịch \(NaOH\) đun nhẹ, chất tạo được khí mùi khai bay lên là: \(C{H_3} – COON{H_4}\).

\(C{H_3}COON{H_4} + NaOH\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow C{H_3} – COONa + N{H_3} \uparrow + {H_2}O.\)

Chất còn lại là: \(N{H_2} – C{H_2} – COOH\) .

b) Dùng quỳ tím: \({(C{H_3})_2}NH\) làm quỳ tím hóa xanh.

Dùng \(HN{O_3}\) nhận biết được anbumin vì tạo kết tủa màu vàng.

Dùng dung dịch \(B{r_2},{C_6}{H_5}N{H_2}\), làm mất màu dung dịch \(B{r_2}\) và tạo kết tủa trắng .

Advertisements (Quảng cáo)

 

Chất cùng lại là: \(C{H_3}CH(N{H_2})COOH\)

Bài 4: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó làm một nonapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)?

Gly-Phe-Ser, Pro-Phe-Arg, Ser-Pro-Phe, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro.

Bài 5: Hãy giải thích các hiện tượng sau:

a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó vàng.

b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như chì, thủy ngân,…) thì bị ngộc độc.

c) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “ riêu cua” nổi lên.

a) Vì da là protein khi gặp HNO3 sẽ tạo ra hợp chất màu vàng.

b) Vì protein trong cơ thể ( dịch tiêu hóa) khi kết hợp với các ion kim loại nặng thì sẽ tạo ra kết tủa, phá cấu trúc của protein, gây ngộ độc.

c) Khi nấu canh cua dưới tác dụng của nhiệt độ protein động tụ lại, tách ra khỏi dung dich, tạo ra các mảng riêu cua nổi lên trên.

Bài 6: a) Khối lượng các gốc glyxyl (từ glyxin) chiếm \(50\%\) khối lượng của một loại tơ tằm (fibroin)

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên \(1\) kg tơ đó.

b) Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa \(0,16\%\) lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.

a) Khối lượng gốc glyxin trong \(1\) kg tơ là: \(0,5\) kg = \( 500\) (g)

Số gốc glyxin là: \({{500} \over {57}}\)

Khối lượng glyxin để tạo ra 1 kg tơ: \({{500} \over {57}}.75 = 657,89(g).\)

b) Phân tử khối gần đúng của protein \({M_X} = {{32.100} \over {0,16}} = 20000.\)

Advertisements (Quảng cáo)