Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 60. Axit cacboxylic: Cấu trúc – danh pháp và tính chất vật lí: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 250 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 250 – Bài 60. Axit cacboxylic: Cấu trúc, danh pháp và tính chất vật lí SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 2: Axit cacboxylic là gì ? Phân loại axitcacboxylic theo cấu tạo hiđrocacbon.

Câu 1. Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:

a) Axit cacbonic là nhóm cacboxyl  [ ]

b) Axit cacbonic là nhóm cacboxylic  [ ]

c) Axit cacboxylic no là axit không chứa liên kết bội  [ ]

d) Axit cacboxylic không nó là axit có chứa liên kết C=C hoặc \(C \equiv C\)   [ ]

Giải

a) Đ                             b) S

c) S                              d) Đ


Câu 2. a) Axit cacboxylic là gì ? Phân loại axitcacboxylic theo cấu tạo hiđrocacbon.

b) Viết công thức cấu tạo chung cho dãy axit no đơn chức, mạch hở. Gọi tên thông thường và tên quốc tế của 5 thành viên đầu dãy với mạch cacbon không phân nhánh.

a) Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

Có bốn loại: Axit no, axit không no, axit thơm và axit đa chức.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Công thức chung của axit no đơn chức: \({C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COOH}}\left( {n \ge 0} \right)\)

Công thức cấu tạo

Tên thông thường

Tên quốc tế

\(HC{\rm{OOH}}\)

Axit fomic

Axit metanoic

\(C{H_3}{\rm{COOH}}\)

Axit axetic

Axit etanoic

\(C{H_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\)

Axit propionic

Axit propaonic

\(C{H_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\)

Axit butiric

Axit butanoic

\(C{H_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\)

Axit valeic

Axit pentanoic


Câu 3. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit đồng phân có công thức phân tử:

a)\({C_5}{H_{10}}{O_2}\)                                         b) \({C_4}{H_6}{O_2}\)

a) \({C_5}{H_{10}}{O_2}\)

 

b) \({C_4}{H_6}{O_2}\)

 

Advertisements (Quảng cáo)


Câu 4. Vị chua của trái cây là so các axit hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả táo có axit 2-hiđroxibutanđionic           (axit malic), trong quả nho có axit 2,3-đihiđroibutanđionic (axit tatric), trong quả chanh có axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (axit xitric). Hãy điền các tên dưới các công thức sau sao cho phù hợp

 

Giải

 


Câu 5. Nêu đặc điểm cấu tạo và sự phân bố mật độ electron ở nhóm caboxyl. Giải thích:

a) Vì sao lực axit của axit cacboxylic lớn hơn của phenol và ancol.

b) Vì sao nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của axit cao hơn với anđehit, xeton và ancol có cùng số nguyên tử C.

Giải

a) Khả năng phân li cho proton \({H^ + }\) tùy thuộc vào sự phân cực của liên kết –O-H (xem SGK)

– Các nhóm hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử O \( \Rightarrow \) làm tăng độ phân cực của liên kết –O-H \( \Rightarrow \) H linh động hơn \( \Rightarrow \) Tính axit tăng.

– Các nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử O \( \Rightarrow \) làm giảm độ phân cực của liên kết –O-H \( \Rightarrow \) H kém linh động hơn \( \Rightarrow \) Tính axit giảm.

-O-H trong phân tử axit phân cực nhất rồi đến phenol và cuối cùng là ancol etylic.

b) Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic cao hơn so với anđehit, xeton và ancol có cùng số cacbon vì axit tạo được liên kết hiđro liên phân tử bền vững hơn.

Advertisements (Quảng cáo)