Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 15. Axit photphoric và muối photphat: Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 66 Hóa 11 Nâng cao

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 66 – Bài 15. Axit photphoric và muối photphat SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 6: Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol\({H_3}P{O_4}\). Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối….

Câu 5. Axit A là chất rắn, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước. Khi thêm canxi oxit vào dung dịch A thì tạo thành hợp chất B màu trắng, không tan trong nước. Khi nung B ở nhiệt độ cao với cát và than thì tạo thành đơn chất photpho có trong thành phần của A. Cho biết A, B là những chất gì ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Giải

A là \({H_3}P{O_4}\); B là  \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\)

  \(2{H_3}P{O_4} + 3CaO \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\)


Câu 6. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol\({H_3}P{O_4}\). Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối.

A.  \(K{H_2}P{O_4}\)và\({K_2}HP{O_4}\)                           

B. \(K{H_2}P{O_4}\)và \({K_3}P{O_4}\)

C. \({K_2}HP{O_4}\)và\({K_3}P{O_4}\)                               

D. \(K{H_2}P{O_4}\); \({K_2}HP{O_4}\) và \({K_3}P{O_4}\)

Ta có \(1 < k = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5 < 2\)

 Tạo 2 muối: \(K{H_2}P{O_4}\) và \({K_2}HP{O_4}\)

Chọn đáp án A


Câu 7. Thêm 6,0 gam \({P_2}{O_5}\) vào 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6,0% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được.

Advertisements (Quảng cáo)

                                \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 3{H_3}P{O_4}\)

                                142g                   \( \to \) 2.98g

                                6g                        \( \to \) ?

Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất tạo từ 6 gam \({P_2}{O_5}:\)

            \(\frac{{6.2.98}}{{142}} = 8,28(g)\)

Khối lượng dung dịch \({H_3}P{O_4}\) trong 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6% (D = 1,03 g/ml):

\({m_{{\rm{dd}}}} = D.V = 25.1,03 = 25,75\,\,g\)

Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất:

Advertisements (Quảng cáo)

\({m_{ct}} = {{6.25,75} \over {100}} = 1,545\,\,g\)

Nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được là:

\(C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{(8,28 + 1,545).100}}{{(6 + 25,75)}} = 30,95\% \)


Câu 8

Rót dung dịch chứa 11,76 g \({H_3}P{O_4}\) vào dung dịch chứa 16,80 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.

\({n_{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{11,76}}{{98}} = 0,12\;mol;\)

\({n_{KOH}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3\;mol\)

Ta có \(2 < k = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,12}} = 2,5 < 3\)

\(\Rightarrow \) Tạo 2 muối \({K_2}HP{O_4}\) và \({K_3}P{O_4}\)

Đặt số mol \({H_3}P{O_4}\) tham gia phản ứng (1), (2) lần lượt là x mol và y mol

\({H_3}P{O_4} + 2KOH \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\)   (1)

  x           \( \to \)  2x        \( \to \)    x

\({H_3}P{O_4} + 3KOH \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O\)    (2)

   y          \( \to \)  3y        \( \to \)    y

Theo đề bài ta có

\(\left\{ \matrix{
x + y = 0,12 \hfill \cr
2x + 3y = 0,3 \hfill \cr} \right.\)

Khối lượng của các muối thu được:

\({m_{{K_2}HP{O_4}}} = 0,06.174 = 10,44(g);\)

\({m_{{K_3}P{O_4}}} = 0,06.212 = 12,72(g)\)

Advertisements (Quảng cáo)