Câu 4. Magie phothua có công thức là
A. \(M{g_2}{P_2}{O_7}\) B. \(M{g_2}{P_3}\)
C. \(M{g_3}{P_2}\) D. \(M{g_3}{(P{O_4})_2}\)
\(M{g_3}{P_2}\)
Chọn đáp án C
Câu 5. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54 g photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó axit \({H_3}P{O_4}\) là axit 2 nấc.
Giải
Photpho trihalogen \(P{X_3}\), khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol \(P{X_3}\) là x mol. \({n_{NaOH}} = 3.0,055 = 0,165\) mol
\(P{X_3} + 3{H_2}O \to {H_3}P{O_3} + 3HX\) (1)
x \( \to \) x \( \to \) 3x
\({H_3}P{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}HP{O_3} + {H_2}O\) (2)
Advertisements (Quảng cáo)
x \( \to \) 2x
\(HX + NaOH \to NaX + {H_2}O\) (3)
3x \( \to \) 3x
Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow \)2x + 3x = 0,165 \( \Rightarrow \) x = 0,033
Ta có 0,033.(31+3X) = 4,54 \( \Rightarrow \) X = 35,5 (g/mol)
Vậy X là Cl.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32,0%, tạo ra muối \(N{a_2}HP{O_4}\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
Số mol P: \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2\) mol
\(4P + 5{O_{2(d)}} \to 2{P_2}{O_5}\)
0,2 \( \to \) 0,1
\({P_2}{O_5} + 4NaOH \to 2N{a_2}HP{O_4} + {H_2}O\)
0,1 \( \to \) 0,4 \( \to \) 0,2
Ta có \({n_{NaOH}} = 0,4\) mol
Khối lượng dung dịch \(NaOH\) 32% đã dùng: \({m_{NaOH}} = \frac{{0,4.40.100}}{{32}} = 50g\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{P_2}{O_5}}} + {m_{{\rm{dd}}NaOH}} = 0,1.142 + 50 = 64,2g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch \(N{a_2}HP{O_4}\)
\(C{\% _{N{a_2}HP{O_4}}} = \frac{{0,2.142.100}}{{64,2}} = 44,24\% \)