Phần một giới thiệu chung về thế giới sống SBT Sinh lớp 10. Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 115 Sách bài tập Sinh học 10. Câu 5: Hãy điền vào chỗ trống cấp tổ chức sống thích hợp…
Bài 5: Hãy điền vào chỗ trống cấp tổ chức sống thích hợp :
Nhiều cá thể cùng loài sống trong vùng địa lí nhất định tạo nên ……….. Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau sống chung trong vùng địa lí nhất định tạo nên…………
1. Quần thể
2. Quần xã
Bài 6: Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì ? Thế nào là hộ sinh thái ?
Cấp độ tổ chức cao nhât la hệ sinh thái
Advertisements (Quảng cáo)
– Hệ sinh thái là Hệ sinh thái là một hệ thống mở hoàn chỉnh, bao gồm tập hợp các quần xã sinh vật và khu vực sống của sinh vật còn được gọi là sinh cảnh.
Bài 7: Giới sinh vật là gì ? Có bao nhiêu giới sinh vật ?
Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Advertisements (Quảng cáo)
– Hệ thống phân loại từ thấp đến cao như sau : Loài ( species) à chi (Genus) à họ (family) à bộ (ordo) àlớp (class) à ngành ( division) à giới (regnum).
2. Hệ thống phân loại 5 giới
– Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học : Whittaker và Margulis đưa ra hệ thống phân loại giới:
+ Giới Khởi sinh (Monera) [Tế bào nhân sơ]
+ Giới Nguyên sinh(Protista)
+ Giới Nấm(Fungi)
+ Giới Thực vật(Plantae)
+ Giới Động vật(Animalia)
Bài 8: Hãy điền các đặc điểm chủ yếu của mỗi giới vào các ô trống trong bảng sau đây :
Giới |
Đặc điểm cấu tạo |
Đặc điểm dinh dưỡng |
Khởi sinh |
|
|
Nguyên sinh |
|
|
Nấm |
|
|
Thực vật |
|
|
Động vật |
|
|
Giới |
Đặc điểm cấu tạo |
Đặc điểm dinh dưỡng |
Khởi sinh |
Nhân sơ, bé nhỏ (1-5 µm ) |
Hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh… |
Nguyên sinh |
– Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước. – Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể tồn tại ở 2 pha: pha đơn bào giống trùng amip, pha hợp bào là khối chất nhầy chứa nhiều nhân. |
Dị dưỡng hoặc tự dưỡng. |
Nấm |
Nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa Kitin. |
Sống dị dưỡng |
Thực vật |
Đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo bằng Xenlulôzơ. |
Tự dưỡng |
Động vật |
Đa bào, nhân thực,dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc phức tạp, chuyển hóa cao. |
Dị dưỡng |