Bài 2.58: Nguyên tố X có hoá trị cao nhất trong oxit là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Nêu mối quan hệ giữa a và b.
Mối quan hệ giữa hai hoá trị của nguyên tố X là : a + b = 8
Bài 2.57: Nguyên tố X hoá hợp với H cho hợp chất \(XH_4\). Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.
Tính số khối của X (coi số khối trùng với nguyên tử khối).
X là nguyên tố nào ?
a) Vì nguyên tố X hợp với hiđro cho hợp chất \(XH_4\) nên nguyên tố đó thuộc nhóm IVA. Oxit cao nhất của nó sẽ là \(XO_2\).
Theo đề bài ta có :\({{{m_O}} \over {{m_{X{O_2}}}}} = {{53,3} \over {100}}\)
(\({m_O}\) là khối lượng của nguyên tố O, \(m_{XO_2}\) là khối lượng của \(XO_2\)).
Advertisements (Quảng cáo)
Nguyên tử khối của oxi là 16. Gọi X là nguyên tử khối của X, ta sẽ có :
\({{16 \times 2} \over {x + 16 \times 2}} = {{53,3} \over {100}}\)
Từ đó ta có : 53,3.(x+32)=100.32
\(x + 32 = {{100 \times 32} \over {53,3}} = 60\)
Nguyên tử khối của X : x = 60 – 32 = 28.
Advertisements (Quảng cáo)
b) X thuộc nhóm IVA, có số khối là 28. Vậy nguyên tố đó là silic (Si)
Bài 2.59: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là \(R_2O_5\) (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.
\(B:R{H_3} \to \% {m_R} = {R \over {R + 3}} \times 100 = 82,35 \Rightarrow R = 14(N) \to A,B\) là \(N_2O_5\) và \(NH_3\)
Bài 2.60: Nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối của B so với A là 0,425. Tìm Y, A, B.
\(A:Y{{\rm{O}}_3},B:Y{H_2} \to {{Y + 2} \over {Y + 48}} = 0,425 \to Y = 32(S) \to A:\) là \(SO_3\) B là \(H_2S\)
Bài 2.61: Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là [Ne] 3s23p1. Cho biết vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Cấu hình e đầy đủ của X :1s22s22p63s23p1 → Z = 13 = STT, chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p), kim loại.
Bài 2.62: Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Xác định hai kim loại.
Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)