Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Tiếng Anh 10

Unit 6. An Excursion: Giải bài Test yourself B trang 72 SGK Tiếng Anh 10

Giải bài Test yourself B – Unit 6. An Excursion trang 72 SGK Tiếng Anh 10. Read the passage and decide either the following statements are true(T) or false(F)..

TEST YOURSELF B 

I. Listening 

Click tại đây để nghe

Listen and complete the table below.

(Nghe và điền vào bảng dưới đây.)

Reading

Oxford

Location

(1)_________

(6)_________

Population

(2)_________

(7)_________

Noted for

(3)_________

(8)_________

(4)_________

(9)_________

(5)_________

(10)_________

Reading

Oxford

Location

(1) 50 miles to the west of London

(6) in central England

Population

(2) 120,000 people

(7) 90,000 people

Noted for

(3) market town

(8) university

(4) biscuit factory

(9) car factory

(5) computer industry

(10) Cowley Road

Tạm dịch:

Reading

Oxford

Vị trí

(1) 50 dặm về phía tây London

(6) ở miền trung nước Anh

Dân số

(2) 120.000 người

(7) 90.000 người

Biết đến với

(3) thị trấn

(8) trường đại học

(4) nhà máy bánh quy

(9) nhà máy xe hơi

(5) ngành công nghiệp máy tính

(10) đường Cowley


II. Reading
 

Read the passage and decide either the following statements are true(T) or false(F).

(Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hoặc sai (F).)

Many people in America now think that teachers give students too much homework. They say that it is unnecessary for children to work at home in their free time. Moreover, they agree that most teachers do not properly plan the homework tasks they give to students. The result is that students have to repeat tasks which they have already done at school.

Most people agree that homework is unfair. A student who can do his homework in a quiet and comfortable room is in a much better position than a student who does his homework in a small noisy room with the TV on.

Dịch bài:

Nhiều người ở Mỹ bây giờ nghĩ rằng các giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập. Họ nói rằng đó là không cần thiết cho những đứa trẻ để làm bài tập về nhà trong thì giờ rảnh rỗi của chúng. Hơn nữa, họ đồng ý rằng hầu hết các giáo viên đã không lên kế hoạch hợp lý với các bài tập về nhà mà họ cho học sinh. Kết quả là học sinh phải làm lặp lại các bài tập mà chúng đã làm ở trường.

Hầu hết mọi người đồng ý rằng bài tập về nhà là không tốt. Một học sinh mà có thể làm bài tập của cậu ta trong một căn phòng yên tĩnh và thoải mái thì tốt hơn một học sinh mà làm bài tập trong một căn phòng nhỏ ồn ào với chiếc tivi đang bật.

Advertisements (Quảng cáo)

T F

1. Students are not given much homework to do at home.

2. It is necessary for students to work at home in their free time.

3. Students’ homework is not properly prepared by teachers.

4. Students do not have to repeat tasks they have already done at school.

5. Most people think that homework is not fair.

T F

1. Students are not given much homework to do at home.

 x

2. It is necessary for students to work at home in their free time.

 x

3. Students’ homework is not properly prepared by teachers.

 x

4. Students do not have to repeat tasks they have already done at school.

 x

5. Most people think that homework is not fair.

 x

Tạm dịch:

Đúng Sai

1. Học sinh không được cho nhiều bài tập về nhà để làm ở nhà.

 x

2. Nó là cần thiết cho học sinh làm việc ở nhà trong thời gian rảnh của họ.

 x

3. Bài tập về nhà của học sinh không được giáo viên chuẩn bị kỹ.

 x

4. Học sinh không phải làm lại các bài mà các em đã làm ở trường.

 x

5. Hầu hết mọi người nghĩ rằng bài tập về nhà không công bằng.

 x

III. GRAMMAR

Read the following paragraph. One word is missing from each line. Put a stroke (/) where the word has been omitted and write the missing word in the space provided.

(Đọc đoạn văn sau. Mỗi hàng thiếu một từ. Đặt dấu (/) nơi từ bị bỏ và viết từ thiếu vào chỗ trống được cho.)

Today a lot of important inventions / carried

0. are

out scientists working for large industrial firms.

However, there are still opportunities other people

to invent various things. In Britain, is a weekly

television programme attempts to show

all various devices which people have recently

invented. The people organizing programme

receive information about 700 inventions year.

New ideas can still be developed private inventors.

However, is imporiant to consider these questons:

Will it work? Will it wanted? Is it new?

Today a lot of important inventions / carried

0. are

out /scientists working for large industrial firms.

1. by

However, there are still opportunities /other people

2. for

to invent various things. In Britain, /is a weekly

3. there

television programme /attempts to show

4. which

all / various devices which people have recently

5. the

invented. The people organizing / programme

6. the

receive information about 700 inventions / year.

7. a

New ideas can still be developed / private inventors.

8. by

However, / is important to consider these questions:

9. it

Will it work? Will it / wanted? Is it new?

10. be

Tạm dịch:

Ngày nay rất nhiều phát minh quan trọng được thực hiện bởi các nhà khoa học làm việc cho các công ty công nghiệp lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau. Ở Anh, có một chương trình truyền hình hàng tuần cố gắng để hiển thị tất cả các thiết bị khác nhau mà mọi người gần đây đã phát minh ra. Những người tổ chức chương trình nhận được thông tin về 700 phát minh mỗi năm. Những ý tưởng mới vẫn có thể được phát triển bởi các nhà phát minh tư nhân. Tuy nhiên, nó là quan trọng để xem xét các câu hỏi: Nó sẽ làm việc? Nó sẽ được muốn? Có mới không?

IV.WRITING 

Advertisements (Quảng cáo)

Your class would like to visit your uncle’s computer factory which is located near your school. Write to him and ask for permission to visit. The following suggestions may help you.

(Lớp của em muốn thăm nhà máy sản xuất máy vi tính của chú em ở gần trường. Hãy viết thư cho chú ấy và xin phép thăm. Những từ đề nghị sau đây có thể giúp em.)

Outline

Introduction: plan / visit / computer factory (give date / number of students / means of transportation / purpose …)

Request: time staying in the factory / places to visit / guide for the visit / meeting with the workers……

Conclusion: confirm the visit / ask for a reply letter

Dear Uncle Minh.

Hi. How are you? And how’s your business?

My class has just learned about new inventions and my teacher has an idea of visiting your factory. I think you’re willing to help us.

Our class is planning to visit your factory at about 7:30 a.m.. next Thursday July 20th . Forty students in my class are going to go there by bus. My teacher has had intention of asking you to show the students the process of fixing computers.

Would you be so kind as to let us stay at your factory the whole morning and recommend someone to give us a tour around the workshops where the workers fix the computers? And can you let us meet and talk with the workers?

I hope you will provide us favourable conditions to have an interesting and useful visit. Will you let me know your reply next Monday, if you don’t mind?

Thank you a lot in advance, Uncle.

Yours sincerely,

Nam

Tạm dịch:

Gửi chú Minh.

Chào. Chú khỏe không? Và công việc của chú thế nào?

Lớp học của cháu vừa học về những phát minh mới và giáo viên của cháu có ý tưởng đến thăm nhà máy của chú. Cháu nghĩ chú sẵn sàng giúp đỡ chúng cháu.

Lớp học của chúng cháu đang lên kế hoạch đến thăm nhà máy của chú vào khoảng 7:30 sáng thứ Năm tuần sau ngày 20 tháng 7. Bốn mươi học sinh trong lớp cháu sẽ đến đó bằng xe buýt. Giáo viên của cháu đã có ý định yêu cầu chú hướng dẫn cho học sinh quá trình sửa chữa máy tính.

Chú sẽ để chúng cháu ở lại nhà máy của chú cả buổi sáng và giới thiệu một người nào đó để cho chúng cháumột tour du lịch quanh các nhà máy nơi mà các công nhân sửa chữa máy tính chứ? Và chú có thể cho chúng cháu gặp gỡ và nói chuyện với công nhân không?

Cháu hy vọng chú sẽ cung cấp cho chúng cháu điều kiện thuận lợi để có một chuyến thăm thú vị và hữu ích. Chú sẽ cho Cháu biết câu trả lời của chú vào Thứ Hai tới, nếu chú không phiền?

Cảm ơn chú rất nhiều trước, chú.

Trân trọng,

Nam

Advertisements (Quảng cáo)