Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Tiếng Anh 10

Unit 1. A Day In The Life Of..: Giải bài Language Focus trang 19 SGK Tiếng Anh 10

Giải bài Language Focus – Unit 1. A Day In The Life Of trang 19 SGK Tiếng Anh 10. Exercise 1: Complete the blanks in the passage Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once)..

E. LANGUAGE FOCUS

– Pronunciation: /ɪ/ –  /i:/

– Grammar and vocabulary:

1. The present simple

2. Adverbs of frequency

3. The past simple

Tạm dịch:

– Phát âm: /ɪ/ –  /i:/

– Ngữ pháp và từ vựng:

1. Thì hiện tại đơn

2. Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

3. Thì quá khứ đơn

Pronunciation: (Phát âm)

Click tại đây để nghe

 Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại)

/ɪ/ /i:/
hit kick heat repeat
bit click beat read
little interest meat eaten

 Practise these sentences.

(Luyện tập các câu sau)

1. Is he coming to the cinema?

2. We’ll miss the beginning of the film.

3. Is it an interesting film, Jim?

4. The beans and the meat were quite cheap.

5. He’s going to leave here for the Green Mountains.

6. Would you like to have meat, peas and cheese?

Tạm dịch:

1. Anh ấy có đến rạp chiếu phim không?

2. Chúng tôi sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.

3. Đó có phải là một bộ phim thú vị không, Jim?

4. Đậu và thịt khá rẻ.

Advertisements (Quảng cáo)

5. Anh ta sẽ rời khỏi đây để đến dãy núi Green.

6. Bạn có muốn  thịt, đậu Hà Lan và pho mát không?

Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1: Complete the blanks in the passage Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once).

(Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))

be play take run
fish go say catch
worry give up like realise

Fishing (1)______ my favourite sport. I often (2)______ for hours without catching anything. But this does not (3)______ me. Some fishermen (4)______ unlucky. Instead of catching fish, they (5) ______old boots and rubbish. I (6)_______ even less lucky. I never (7)_______ anything – not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8)_______ home with an empty bag. “You must (9)______fishing!”, my friends (10)_______ “It’s a waste of time”. But they don’t (11)______that I (12) _______not really interested in fishing. I’m only interested in sitting in a boat, doing nothing at all.

1.is 2. fish 3. worry 4. are
5. catch 6. am 7.catch 8. go
9. give up 10. says 11. realise 12. am

Tạm dịch:

Câu cá là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi thường câu hàng giờ mà không bắt được gì cả. Nhưng điều này không làm tôi lo lắng. Một số ngư dân không may mắn. Thay vì đánh bắt cá, họ bắt được những chiếc ủng cũ và rác. Tôi thậm chí còn kém may mắn hơn. Tôi không bao giờ bắt được bất cứ thứ gì – thậm chí là giày cũ. Sau khi trải qua cả buổi sáng trên sông, tôi luôn về nhà với một cái túi rỗng. “Cậu phải bỏ câu cá!”, bạn bè của tôi nói. “Thật là phí thời gian”. Nhưng họ không nhận ra rằng tôi không thực sự quan tâm đến câu cá. Tôi chỉ thích ngồi trên thuyền, chẳng làm gì cả.

Exercise 2: Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below.

(Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)

always       usually        sometimes         as a rule

never          often           normally           occasionally

He gets up early.

She is late for school.

Lan practises speaking English.

Thao is a hard-working student.

– He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early.

    He sometimes gets up early.

Advertisements (Quảng cáo)

    Sometimes he gets up early.

    He gets up early sometimes.

    As a rule, he gets up early.

– She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school.

    She is sometimes late for school.

    Sometimes she is late for school.

    She is late for school sometimes.

    As a rule, she is late for school.

– Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English.

    Lan sometimes practices speaking English.

    Sometimes Lan practices speaking English.

    Lan practices speaking English sometimes.

    As a rule, Lan practices speaking English.

– Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student.

    Thao is sometimes a hard-working student.

    Sometimes Thao is a hard-working student.

    Thao is a hard-working student sometimes.

    As a rule, Thao is a hard-working student.

Tạm dịch:

– Anh ấy luôn luôn / không bao giờ / thường / thỉnh thoảng/ thường / thỉnh thoảng dậy sớm.

     Đôi khi anh dậy sớm.

Đôi khi anh dậy sớm.

Anh dậy sớm đôi khi.

Như một quy luật, anh dậy sớm.

– Cô ấy luôn luôn / thường / thỉnh thoảng / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ đến muộn.

Cô đôi khi đến trường trễ.

Đôi khi cô đến trường trễ.

Cô thỉnh thoảng đi học trễ.

Như một quy luật, cô ấy đến trường trễ.

– Lan luôn luôn / thường / thỉnh thoảng /  thường / thỉnh thoảng / không bao giờ thực hành nói tiếng Anh.

Lan đôi khi thực hành nói tiếng Anh.

Đôi khi Lan thực hành nói tiếng Anh.

Thực hành Lan nói tiếng Anh đôi khi.

Như một quy luật, Lan thực hành nói tiếng Anh.

– Thảo luôn luôn / thường / thường / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ là một học sinh chăm chỉ.

Thảo đôi khi là một học sinh chăm chỉ.

Đôi khi Thảo là một học sinh chăm chỉ.

Thảo là một học sinh chăm chỉ đôi khi.

Như một quy luật, Thảo là một học sinh chăm chỉ.

Exercise 3: Supply Ihe correct past simple form of the verbs in brackets.

(Viết dạng quá khứ đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)

Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1)______(do), they (2)______ (cook) a meal over an open fire. They (3)______ (be) all hungry and the food (4)______(smell) good. After a wonderful meal, they (5)______(tell) stories and (6) ______(sing) songs by the camp­fire. But some time later it (7) ______(begin) to rain. The boys (8)______(feel) tired so they (9)______(put out) the fire and (10)______(creep) into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11)______(sleep) soundly. In the middle of the night two boys (12)______(wake) up and began shouting. The tent (13) ______ (be) full of water. They all (14)______(leap) out of their sleeping-bags and (15) _____(hurry) outside. It was raining heavily and they (16)______(find) that a stream had formed in the field. The stream (17)______(wind) its way across the field and then (18)_____(flow) right under their tent!

1.was 2. cooked 3. were 4. smelt
5. told 6.sang 7. began 8. felt
9. put out 10. crept 11.slept 12. woke
13. was 14. leapt 15.hurried 16. found
17. wound 18. flowed

Tạm dịch:

Vào cuối buổi chiều, các chàng trai dựng lều của họ ở giữa một cánh đồng. Ngay sau đó, họ nấu một bữa ăn trên lửa. Họ đều đói và thức ăn có mùi thơm ngon. Sau bữa ăn tuyệt vời, họ kể chuyện và hát những bài hát bên lửa trại. Nhưng một thời gian sau đó trời bắt đầu mưa. Các chàng trai cảm thấy mệt mỏi nên họ dập lửa và lao vào lều. Túi ngủ của họ ấm áp và thoải mái, nên tất cả đều ngủ ngon lành. Vào giữa đêm, hai cậu bé tỉnh dậy và bắt đầu hét lên. Cái lều đầy nước. Tất cả họ nhảy ra khỏi túi ngủ và vội vã ra ngoài. Trời mưa rất nhiều và họ thấy rằng một dòng suối đã hình thành trên đồng ruộng. Dòng suối băng qua cánh đồng và sau đó chảy ngay dưới lều của họ!

Advertisements (Quảng cáo)