Pronunciation (Phát âm)
1. Listen and repeat the following sentences.
(Lắng nghe và lặp lại những câu sau.)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. Thời điểm tốt nhất để bạn thể hiện tài năng của mình là trong cuộc thi vào ngày mai.
2. Trong cuộc tranh luận này, các thí sinh sẽ nêu ra ý kiến và quan điểm của họ.
3. Vị khách khiêm tốn nghỉ ngơi, và rồi anh ấy bắt đầu nói về những thành tựu của mình.
4. Bạn may mắn vì bạn đã không đến muộn. Trời đang mưa.
5. Ca sĩ hát những ca khúc khác nhau về hòa bình và tình yêu.
2. Listen and write down the words.
(Lắng nghe và viết ra các từ.)
Click tại đây để nghe:
/est/ contest, rest, guest
/ant/ moment, different, achievement
/eit/ commemorate, late, debate, rate
Audio Script:
1. commemorate
2. late
3. moment
4. contest
5. debate
6. guest
7. different
8. rest
9. achievement
10. rate
Tạm dịch:
1. kỷ niệm
2. muộn
3. khoảnh khắc
Advertisements (Quảng cáo)
4. cuộc thi
5. cuộc tranh luận
6. khách
7. Khác nhau
8. nghỉ ngơi
9. thành tích
10. tỷ lệ
Vocabulary (Từ vựng)
1. Complete the text with the appropriate words from the box.
(Hoàn thành bài viết với từ thích hợp trong ô.)
1. passionate
2. talented
3. confident
4. modest
Tạm dịch:
Cô gái chinh phục cuộc thi bằng giọng ca
Thu Anh sinh ra trong một gia đình nghệ sĩ. Khi còn bé, cô ấy đam mê ca hát. Cha mẹ cô sớm nhận ra rằng cô là một ca sĩ tài năng, nhưng họ khuyến khích con gái của họ kết thúc việc học ở trường trung học của cô. Cô gái nhận được nhiều giải thưởng trong các cuộc thi địa phương trước khi cô giành vị trí quán quân trong cuộc thi Idol gần đây. Chất giọng chuyên nghiệp của thí sinh tuổi teen và buổi biểu diễn tự tin đã chinh phục khán giả và ban giám khảo. Người xem truyền hình thích cô ấy ở cách cư xử khiêm tốn ở nơi công cộng. Mọi người đều đồng ý rằng cô ấy là lựa chọn đúng đắn.
2. In pairs, ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
Advertisements (Quảng cáo)
1. It came from Bac Ninh in the 13th century.
2. A pair of female singers sing a challenging phrase, and a pair of male singers respond by singing a matching phrase. The order is reversed in the next round with a different melody.
3. Answers vary.
Tạm dịch:
1. Lối hát Quan Họ đến từ đâu? Nó bắt đầu từ khi nào?
Nó đến từ Bắc Ninh vào thế kỷ thứ 13.
2. Hát Quan Họ được trình diễn như thế nào?
Một ca sĩ nữ hát giọng đầy thách thức, một ca sĩ nam đối lại bằng cách hát câu phù hợp. Thứ tự đảo ngược trong vòng tiếp theo với một giai điệu khác nhau.
3. Bạn nghĩ rằng bạn có thể tạo ra một bài hát Quan Họ bằng tiếng Anh không? Hãy thử xem!
3. a. Describe Quan Ho singing in one sentence.
(Mô tả điệu hát Quan Họ bằng 1 câu.)
Quan Ho singing is a kind of Vietnamese folk music which originated in the 13th century and was recognized by UNESCO in 2009.
Tạm dịch:
Hát QUan Họ là một loại nhạc dân gian cái mà có nguồn gốc từ thế kỉ 13 và được UNESCO công nhận vào năm 2009.
b. Describe Dangdut music in one sentence.
(Mô tả nhạc Dangdut bằng 1 câu.)
Dangdut music is a kind of exciting Indonesian pop music which is played with a combination of traditional and modern musical instruments such as drums, flutes, electrical guitars and organs.
Tạm dịch:
Dangdut là một loại nhạc Pop thú vị ở Indonesia, được chơi với sự kết hợp giữa các nhạc cụ truyền thống và hiện đại như trống, sáo, guitar điện và organs.
Grammar (Ngữ pháp)
1. Complete the following compound sentences.
(Hoàn thành những câu ghép sau.)
Tạm dịch:
1. Chúng ta có thể đến City Opera để xem buổi hòa nhạc, hoặc…
2. Elvis Presley giành giải Grammy Lifetime Achievement Award ở tuổi 36, nhưng…
3. Giọng hát của cô ấy đầy cảm hứng và chuyên nghiệp, vì vậy …
4. Chương trình truyền hình thực tế đã được hàng trăm triệu người xem, và…
2. Read the following sentences. Underline the incorrect form of the verbs.
(Đọc những câu sau. Gạch chân dưới dạng không đúng của động từ.)
1. I will not be able go to the concert tomorrow night.
2. Let me to explain what the music excerpt means.
3. He asked me sing a few songs by Van Cao.
4. His performance makes me to fall asleep.
5. My sister never agrees to let me to go to the rap show.
Tạm dịch:
1. Tôi có khả năng đến buổi hòa nhạc tối mai.
2. Hãy để tôi giải thích ý nghĩa của đoạn nhạc.
3. Anh ấy bảo tôi hát một vài bài hát của Văn Cao.
4. Bài biểu diễn của anh ấy khiến tôi ngủ thiếp đi.
5. Chị gái tôi không bao giờ đồng ý cho tôi xem các chương trình rap.
3. Rewrite the incorrect sentences in 2, using the correct forms of the verbs.
(Viết lại những câu sai ở bài 2, sử dụng dạng đúng của động từ.)
1. I will not be able to go to the concert tomorrow night.
2. Let me explain what the music excerpt means.
3. He asked me to sing a few songs by Van Cao.
4. His performance makes me fall asleep.
5. My sister never agrees to let me go to the rap show.