Vocabulary (Từ vựng)
1. Complete the sentences using the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -ful hoặc -less rda từ trong ngoặc đơn.)
1. bored – boring
2. interested — interesting
3. parentless – homeless
4. useful
5. disappointed — hopeful
Tạm dịch:
1. Kate chán công việc bởi vì công việc của cô ấy nhàm chán.
2. Jane rất thích làm tình nguyện. Cô tìm thấy ở nó sự thú vị.
3. Những đứa trẻ đó rất đáng thương. Chúng mồ côi và không có nhà.
4. Những bộ quần áo này rất hữu ích đối với trẻ em đường phố ở thị trấn của tôi.
5. Mark thất vọng về công việc tình nguyện ở tổ chức từ thiện. Anh ấy đã không hy vọng để tìm được một công việc được trả công vào thời gian tới.
2. Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box.
(Hoàn thành các câu bên dưới với từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung.)
1. smartphone
2. e-books
3. online gamos
4. laptop
5. mobile phones
Tạm dịch:
1. Điện thoại thông minh được sử dụng để thực hiện cuộc gọi, truy cập mạng Internet, hoặc nghe nhạc.
2. Khi đi du lịch, đọc sách điộn tử là thuận tiện cho bạn.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Ngày nay, giới trẻ rất thích chơi game trực tuyến.
4. Bạn có thể cho tòi mượn máy tính xách tay của bạn một lát được không? Máy tính để bàn của tôi không hoạt động.
5. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
Pronunciation (Phát âm)
3. Group the words or phrases according to their stress patterns and read them aloud. The first ones have been done as examples.
(Nhóm các từ hoặc cụm từ lại theo mẫu dấu nhấn của chúng và đọc to. Từ đầu tiên là ví dụ.)
Grammar (Ngữ pháp)
4. Complete the sentences using the correct form of each verb, the past simple or the past continuous, with ‘when’ or ‘while’.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đúng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.)
1. arrived — was talking
2. was making – rang
3. were playing – began
Advertisements (Quảng cáo)
4. saw – was standing
5. stole – was getting on
Tạm dịch:
1. Khi tôi về đến nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.
2. Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.
3. Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.
4. Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.
5. Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.
5. Put the verb into the correct form, the present perfect, the simple past, or the past continuous.
(Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. )
(1) have you visited
(2) did you see
(3) saw
(4) was spending
(5) have never been
Tạm dịch:
Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?
Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.
Peter: Bạn thấy nó khi nào?
Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.
Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao?
Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó.
6. Complete the following sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive).
(Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của dộng từ (V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”). )
1. conducting
2. to surf
3. printing
4. to buy
5. to defrost
Tạm dịch:
1. Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.
2. Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.
3. Mực này dùng để in sách và báo.
4. Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức.
5. Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu?