Câu 1: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hoá học vào ô trống cho phù hợp :
Nhóm |
Các nguyên tố có trong tế bào |
Các nguyên tố chủ yếu |
|
Các nguyên tố đại lượng |
|
Các nguyên tố vi lượng |
|
TT |
Nhóm |
Các nguyên tố xây dựng nên tế bào |
1 |
Các nguyên tố chủ yếu |
C, H, O, N |
2 |
Các nguyên tố đa lượng |
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na… |
3 |
Các nguyên tố vi lượng |
Mn, Zn, Cu, Mo… |
Câu 2: Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hóa – lí và ý nghĩa sinh học của nước.
Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị. Do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi, nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực).
Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu (liên kết hiđrô) làm thành mạng lưới nước.
Advertisements (Quảng cáo)
Trong tế bào, nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hoá học.
Nước còn là nguyên liệu của các phản ứng sinh hoá và có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi, ổn định nhiệt độ tế bào và cơ thể, nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc tế bào.
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 3: Điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a) Hầu hết các tính chất khác thường của nước được gây ra bởi ………. của những phân tử của nó.
b) Nước là dung môi tuyệt vời cho các chất điện li. Chất điện li là những chất khi tan vào ………… tạo thành …………. dẫn điện được do chúng phân li thành các ………
Các cụm từ theo thứ tự chỗ trống cần điền là:
a) Tính phân cực.
b) Nước, dung dịch, ion.