Câu 1: Điền vào ô trống của sơ đồ sau những biểu hiện toàn cầu hóa nền kinh tế
Câu 2: Điền vào bảng sau những hệ quả của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Hệ quả |
Toàn cầu hoá kinh tế |
Khu vực hoá |
Tích cực |
|
|
Tiêu cực |
|
Hệ quả |
Toàn cầu hoá kinh tế |
Khu vực hoá |
Tích cực |
– Thúc đẩy sản xuất phát triển tăng trưởng kinh tế toàn cầu – Đẩy nhanh đầu tư – Tăng cường sự hợp tác quốc tế
|
– Tạo động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. – Tăng cường tự do thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như các khu vực khác với nhau. – Góp phần bảo vệ lợi ích của các nước thành viên. – Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường của các quốc gia. – Tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn. – Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. |
Tiêu cực |
– Gia tăng khoảng cách giàu nghèo. – Làm nảy sinh tình trạng phá sản, thất nghiệp trầm trọng |
– Các quốc gia dễ bị phụ thuộc – Vấn đề quyền lực của các quốc gia |
Câu 4: Đối với Việt Nam, toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ gì để phát triển kinh tế ?
Advertisements (Quảng cáo)
Toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ để phát triển kinh tế cho Việt Nam là:
– Hàng hoá của nước ta có cơ hội thâm nhập vào các thị trường lớn trên thế giới với mức thuế quan thấp hoặc không bị đánh thuế
– Được tham gia công bằng trên các sân chơi kinh tế với các cường quốc.
Advertisements (Quảng cáo)
– Có cơ hội thu hút và tiếp nhận các nguồn vốn lớn, trình độ công nghệ, KHKT…
– Hàng hoá bên ngoài vào nước ta làm tăng khả năng lựa chọn và tiêu dùng cho dân cư với các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành rẻ.
Câu 5: Chọn ý trả lời đúng
Tổ chức nào dưới đây không phải là liên kết kinh tế khu vực?
A. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC)
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Liên minh châu Âu (EU)
Chọn A. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)