Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.)
In Sweden, the winters are long, cold, and dark. In fact, during this season the northern part of the country has very few hours of sunlight. Summers, on the other hand, are short but full of light. On the longest day of the year – the summer solstice – there are 18 hours of sunshine in southern Sweden. And in the north, it never gets completely dark. No wonder Swedish people have a holiday on the summer solstice. After the winter, they are ready to celebrate. They call this holiday Midsummer Day, because it comes in the middle of their summer, June 21. It’s a day for people to be outside.
Swedes decorate poles with flowers and ribbons, and children dance around the poles and sing. They also play special games, such as one in which the children pretend to be small animals. In the evening, its time for the adults to celebrate. They make a festive meal. For dessert, they have a special summer treat: strawberries and cream. Afterward, they dance. Many Swedes stay awake until the sun comes up, which is earlier than you might think. In the north, the sun rises at 3 a.m. in the summer. It is not surprising that Midsummer Day is a favorite holiday in Sweden. Summer is a time to treasure for the people who live so far north.
Dịch
Ở Thụy Điển, mùa đông dài, lạnh, và tối. Trên thực tế, trong mùa này miền bắc của đất nước có rất ít ánh sáng mặt trời. Mùa hè, mặt khác, ngắn nhưng đầy ánh sáng. Vào ngày dài nhất của năm – mùa hè – có 18 giờ nắng ở miền nam Thụy Điển. Và ở phía bắc, nó không bao giờ trở nên tối hoàn toàn. Không có gì ngạc nhiên khi người Thụy Điển có kỳ nghỉ hè. Sau mùa đông, họ đã sẵn sàng để ăn mừng. Họ gọi đây là Ngày Mùa hè, bởi vì nó đến vào giữa mùa hè của họ, ngày 21 tháng 6. Đây là một ngày để mọi người ở bên ngoài.
Người Thụy Điển trang trí các cột với hoa và dải, và trẻ em nhảy múa quanh các cột và hát. Họ cũng chơi các trò chơi đặc biệt, chẳng hạn như trò chơi mà trẻ em giả vờ là những con vật nhỏ. Vào buổi tối, thời gian dành cho người lớn để ăn mừng. Họ làm một bữa ăn lễ. Đối với món tráng miệng, họ có một sựu chiêu đãi đặc biệt vào mùa hè: dâu tây và kem. Sau đó, họ nhảy. Nhiều người Thụy Điển vẫn tỉnh táo cho đến khi mặt trời lặn, đó là sớm hơn bạn nghĩ. Ở phía bắc, mặt trời mọc vào lúc 3 giờ sáng vào mùa hè. Không có gì ngạc nhiên khi Midsummer Day là một kỳ nghỉ yêu thích ở Thụy Điển. Mùa hè là thời gian tới kho báu cho những người sống ở phía bắc.
Câu hỏi
1. What is the word meaning the longest day of the year? (Từ nào có nghĩa là ngày dài nhất trong năm?)
A . midsummer (giữa hè) B. treasure (kho báu)
C. solstice (nhiệt độ) D. sunshine (ánh sáng)
2. On Midsummer Day, some Swedish children pretend to be… (Ngày Mùa hè, một số trẻ em Thụy Điển giả vờ là )
A. lions (sư tử)
Advertisements (Quảng cáo)
B. adults (người lớn)
C. small animals (động vật nhỏ)
D. flowers and ribbons (hoa và ruy băng)
3. The adults eat potatoes at their festive dinners. (Những người lớn ăn khoai tây trong các bữa ăn tối lễ hội của họ.)
A. True (đúng)
B. False (sai)
C. Not mentioned (không được đề cập)
4. On the summer solstice in the far north of Sweden,… (Vào mùa hè chí ở xa phía bắc Thu Sweden Điển, …)
Advertisements (Quảng cáo)
A. the children stay up all night. (Các trẻ em thức cả đêm.)
B. there are 18 hours of sunlight. (có 18 giờ ánh sáng mặt trời.)
C. sometimes it rains. (thỉnh thoảng mưa)
D. it never gets completely dark. (trời chưa bao giờ tối hoàn toàn)
5. Why do people who live in the north like summer so much? (Tại sao những người sống ở miền Bắc thích mùa hè rất nhiều?)
A. Winters are long and hard. (Mùa đông dài và vất vả)
B. They can eat all the strawberries they want. (Có thể ăn tất cả dâu tây họ muốn.)
C. The children sing, dance, and play games. (Các trẻ em hát, nhảy, và chơi trò chơi.)
6. The main idea of the passage is… (Ý chính của bài văn là…)
A. Swedish holidays (kỳ nghỉ của Thụy Điển)
B. Midsummer Day (Ngày mùa hè)
C. summer in Sweden (Mùa hè ở Thụy Điển)
Đáp án
1. C 3. C 5. A
2. C 4. D 6. B