Read the paragraphs about celebrations in different countries.
(Đọc đoạn văn về lễ kỷ niệm ở các quốc gia khác nhau.)
1. All over the world, people welcome the new year for it is one of the oldest of all holidays. Most New Year celebrations focus on family and friends. It is a time to reflect on the past and envision a future, perhaps, in a world where people live together in harmony.
(Trên toàn thế giới, mọi người chào mừng năm mới vì đây là một trong những ngày lễ lớn nhất của mọi người. Hầu hết các lễ mừng năm mới tập trung vào gia đình và bạn bè. Đó là thời gian để suy nghĩ về quá khứ và hình dung tương lai, có lẽ, trong một thế giới mà mọi người sống cùng nhau trong sự hòa hợp.)
2. Koreans celebrate January 15th by the lunar Korean calendar. It’s the first time of the year that the moon becomes full. This celebration is called Daeboreum and its main purpose is to wish for health for the year.
(Người Hàn Quốc ăn mừng ngày 15 tháng 1 theo lịch Hàn Quốc. Đây là lần đầu tiên năm trăng tròn. Lễ kỷ niệm này được gọi là Daeboreum và mục đích chính của nó là muốn được chăm sóc sức khoẻ trong năm.)
3. For more than 1,000 years, Bulgarians have celebrated our national holiday on March 1st called Baba Marta, or Grandma March. “Mart” in Bulgarian is the name for the month of March. This holiday marks the coming of spring. Bulgarians wear a small special ornament made of red and white yam called Martenitsa on this day.
Advertisements (Quảng cáo)
(Hơn 1.000 năm nay, người Bungari đã tổ chức lễ mừng ngày quốc khánh của chúng tôi vào ngày 1 tháng 3 gọi là Baba Marta, hoặc tháng 3 của Grandma. “Mart” bằng tiếng Bungari là tên của tháng 3. Kỳ nghỉ này đánh dấu sự xuất hiện của mùa xuân. Người Bungari mặc một vật trang trí nhỏ đặc biệt nhỏ được làm bằng sợi đỏ và trắng được gọi là Martenitsa vào ngày này.)
4. The Oktoberfest, or October Fest, is very big celebration in Germany. It celebrates a time when the King of Bayern (Bavaria) had a big wedding. This wedding lasted eight days and lots of people went to see it. During the fest, people drink lots of German beer and eat lots of a special cake called Pretzeln.
(Lễ hội Oktoberfest, hay Lễ hội tháng 10, là một lễ hội rất lớn ở Đức. Nó kỷ niệm một thời gian khi vua Bayern (Bavaria) đã có một đám cưới lớn. Đám cưới này kéo dài tám ngày và rất nhiều người đã đến xem nó. Trong suốt lễ hội, mọi người uống nhiều bia Đức và ăn nhiều bánh đặc biệt gọi là Pretzeln.)
5. At the beginning of February every year, Japanese celebrate the “Bean Throwing Festival” at temples in Japan. Selected men and women throw beans from the stage at the temple to the crowds wishing to drive the evil spirit away and bring the good luck that year.
Advertisements (Quảng cáo)
(Vào đầu tháng 2 hàng năm, người Nhật tổ chức “Lễ hội Ném Đậu” tại các đền thờ ở Nhật Bản. Những người đàn ông và phụ nữ được lựa chọn ném đậu từ sân khấu đến chùa để đám đông mong muốn đẩy tinh thần ác đi và mang lại may mắn cho năm đó)
6. Carnival is the most famous holiday in Brazil. It is not about a big moment in history or about a famous person, but it is important for the people because it’s a time of camaraderie, freedom, and almost a whole week without work
(Carnival là kỳ nghỉ nổi tiếng nhất ở Braxin. Nó không phải là khoảng thời gian lớn lao trong lịch sử hay về một người nổi tiếng, nhưng nó là điều quan trọng đối với người dân vì đó là thời gian của tình bạn, tình yêu, và gần một tuần không có việc làm )
ACTIVITY |
COUNTRY |
1. People celebrate the coming of the new year. (Mọi người tổ chức đầu năm) |
1. Every country |
2. People throw beans to bring good luck. (Mọi người ném đậu để mang lại may mắn) |
2. |
3. People drink a lot of local beer. (Mọi người uống bia trong nước) |
3. |
4. People enjoy their time and do not work for almost a week. (Mọi người tận hưởng thời gian của mình và không làm việc cho 1 tuần) |
4. |
5. People wear red and white wristlace. (Mọi người đeo sợi chỉ đỏ và trắng) |
5. |
6. People wish each other good health for the year. (Mọi người ước mội người sức khoẻ tốt cả năm) |
6. |
Đáp án
2. Japan 3. Germany 4. Brazil
5. Bulgaria 6. Korea