Câu 1: Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga.
Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm và nhận xét.
GDP CỦA LB NGA QUA CÁC NÄM
(Đơn vị : tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2003 |
20Ơ4 |
GDP |
967,3 |
363,9 |
259,7 |
432,9 |
582,4 |
a) Vẽ biểu đồ đường
b) Nhận xét
Advertisements (Quảng cáo)
a) Vẽ biểu đồ đường
b) Nhận xét
Advertisements (Quảng cáo)
– GDP của LB Nga tăng giảm không ổn định:
+ Giai đoạn 1990 – 2000: Kinh tế LB Nga suy giảm rõ rệt: Năm 1990 GDP = 967,3 tỷ USD đến năm 1995 = 363,9 tỷ USD( = 37,6% so với năm 1990) và năm 2000 giảm thấp kỉ lục = 259,7 tỷ USD( = 26,8% so với năm 1990)
+ Sau năm 2000 : kinh tế LB Nga được hồi phục khá nhanh
Năm 2003 đạt 432,9 tỷ USD ( = 166,7% so với năm 2000) năm 2004 đã đạt 582,9 tỷ USD ( = 224,3 % so với năm 2000)
– Nguyên nhân: Do khủng hoảng Kinh tế – Chính trị và xã hội vào đầu thập kỉ 90.
Trong những năm gần đây LB Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế.
Câu 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga
Quan sát lược đồ trên và ghi kết quả vào bảng sau:
Ngành sản xuất |
Nơi phân bố |
Giải thích |
Trồng trọt – Lúa mì – Củ cải đường |
|
|
|
|
|
Chăn nuôi -Bò – Cừu – Lợn – Thú có lông quý |
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm |
Phân bố |
Giải thích |
Lúa mì |
Đồng bằng Đông Âu, Nam Đồng bằng Tây Xibia |
Đồng bằng màu mỡ, khí hậu ấm |
Củ cải đường |
Rìa Tây Nam Nga |
khí hậu ấm đất tốt |
Bò |
Đồng bằng Đông Âu, Phía Nam Nga |
Khí hậu ấm, có dồng cỏ |
Lợn |
Đồng bằng Đông Âu, |
Nguồn thúc ăn dồi dào từ nông nghiệp, thị trường rộng |
Cừu |
Phía Nam Nga |
Khí hậu khô hạn |
Thú lông quý |
Phía Bắc Xibia |
Khí hậu Lạnh |