Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Địa lí 12

Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ SBT Địa lớp 12: Chứng minh rằng: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước ?

Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ – SBT Địa lớp 12: Giải bài 1,2,3,4, 5,6, bài tập từ trang 121 – 125  Sách bài Tập Địa lớp 12. Dựa vào hình 39 trong SGK Và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy thống kê các trung tâm công nghiệp của vùng (quy mô và cơ cấu ngành) theo bảng sau và nêu nhận xét:..; Chứng minh rằng: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước ?

Bài 1: Quan sát lược đồ vùng Đông Nam Bộ dưới đây, hãy điền:

Tên các tỉnh, thành phố được đánh dấu trong lược đồ:

1.

2.

3.

4.

5.

6.

-Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:

+ Vùng A:

+ Vùng B:

+ Vùng C:

– Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:

+ Trung tâm a:

+ Trung tâm b:

+ Trung tâm c:

+ Trung tâm d:

Tên các tỉnh, thành phố được đánh dấu trong lược đồ:

Advertisements (Quảng cáo)

1. Bình Phước

2. Tây Ninh

3. Bình Dương

4. Đồng Nai

5. Tp Hồ Chí Minh

6. Bà Rịa-Vũng Tàu

-Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:

+ Vùng A: Tây Nguyên

+ Vùng B: Duyên Hải Nam Trung Bộ

+ Vùng C: Đồng bằng sông Cửu Long

– Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:

+ Trung tâm a:

Advertisements (Quảng cáo)

+ Trung tâm b:

+ Trung tâm c:

+ Trung tâm d:

Bài 2: Dựa vào hình 39 trong SGK Và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy thống kê các trung tâm công nghiệp của vùng (quy mô và cơ cấu ngành) theo bảng sau và nêu nhận xét:

Trung tâm

Quy mô

Cơ cấu ngành

1.

2.

3.

– Nhận xét về quy mô, cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp

Trung tâm

Quy mô

Cơ cấu ngành

1. Đồng Nai

 Trung tâm công nghiệp lớn

 Công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế biến

2. BÌnh Dương

3.

Bài 3: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY CAO SU Ở ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2010

Các vùng

Diện tích (Nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Cả nước

740.0

732.7

Đông Nam Bộ

433.9

564.5

Các vùng khác

306.1

168.2

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích và sản lượng cao su của vùng Đông Nam bộ so với cả nước năm 2010
b) Rút ra nhận xét và giải thích

a) Xử lí số liệu:
TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2010
(Đơn vị:%)

Các vùng

Diện tích (Nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Cả nước

100.0

100.0

Đông Nam Bộ

58.6

77.0

Các vùng khác

41.4

23.0

Vẽ biểu đồ:

b) Rút ra nhận xét và giải thích:
Đông Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt cho trồng cây cao su:
– Đất đai (đất xám, đất đỏ badan) có diện tích rộng, ở trên bề mặt địa hình bán bình nguyên lượn sóng.
– Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm. ít bão và gió mạnh là thuận lợi cho cây cao su (cây không ưa gió mạnh).
– Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước; người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật.
– Có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su.
– Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU.

Bài 4: Trình bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp và công nghiệp của Đông Nam Bộ

Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là  nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

+Trong công nghiệp:

– Tăng cường và cải thiện phát triển nguồn năng lượng.
+Các nhà máy thủy điện : Trị An (400 MW) trên sông Đồng Nai, Thác Mơ ,Cần Đơn trên Sông Bé.
+Các nhà máy điện tuốc bin khí được xây dựng và mở rộng gồm :Phú Mỹ 1 , 2 , 3 , 4 (lớn nhất  4.000 MW), các nhà máy Bà Rịa, Thủ Đức và một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế xuất.
+Đường dây cao áp 500 kV Hòa Bình – Phú Lâm( TP HCM)
+Các trạm biến áp 500kV và một số mạch 500 kV được tiếp tục xây dựng như tuyến Phú Mỹ – Nhà Bè, Nhà Bè – Phú Lâm. Hàng loạt công trình 220 kV được xây dựng theo quy hoạch.
– Nâng cao, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nhất là GTVT và TTLL.
-Mở rộng hợp tác, đầu tư với nước ngoài, chú trọng các ngành CN trọng điểm.
– Khi phát triển công nghiệp cần phải luôn quan tam đến môi trường, tránh làm tổn hại đến ngành du lịch .
+ Trong nông nghiệp:

ĐNB có mùa khô sâu sắc kéo dài,có nhiều vùng trũng thấp dọc theo sông Đồng Nai, sông La Ngà bị ngập úng vào mùa mưa.Nên vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu.
– Nhiều công trình thủy lợi đã được xây dựng:
+ Công trình thủy lợi Dầu Tiếng : thượng lưu sông Saigon ( Tây Ninh, lớn nhất của nước ta)
+ Dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương – Bình Phước): giúp chia một phần nước của sông Bé cho sông Saigon , cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
– Nhờ giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà: diện tích đất trồng trọt tăng , hệ số sử dụng đất trồng hằng năm cũng tăng và khả năng bảo đảm lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.
*Việc thay đổi cơ cấu cây trồng nâng cao hơn vị trí của vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
-Những vườn cao su già cỗi, năng suất thấp, được thay thế bằng các giống cao su cho năng suất cao và ứng dụng công nghệ trồng mới, sản lượng không ngừng tăng lên.
– Sản xuất: cà phê, hồ tiêu, điều. Cây mía, đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong các cây CN ngắn ngày.

Bài 5: Chứng minh rằng: Đông Nam Bộ là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Đông Nam Bộ có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển dựa trên cơ sở khả năng phát triển của từng ngành cụ thể.

a) Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa: Trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, đã và đang được khai thác.

b) Khai thác và nuôi trồng hải sản

Khai thác hải sản tại các ngư trường lớn liền kề;
Nuôi trồng thuỷ hải sản (ven bờ và hải đảo)

c) Du lịch biển

Có một số bãi biển (Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải…) có giá trị đối với du lịch.
Nguồn nước khoáng (Bình Châu…), khu dự trữ sinh quyển (Cần Giờ) có khả năng thu hút khách.

d) Giao thông vận tải biển

Khả năng xây dựng và mở rộng hệ thống cảng (ở thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu).
Khả năng mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế

Bài 6: Chứng minh rằng: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta hiện nay vì:
– nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam
– có thành phố HCM là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất nước
– giáp Tây Nguyên là vùng có nguyên liệu lớn
– cơ sở hạ tầng tốt nhất nước (mạng lưới giao thông vận tải và thông tin liên lạc)
– có vùng đất đỏ badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo hệ thống thủy lợi phát triển nên thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
– gần 2 ngư trường lớn.
– tiềm năng thủy điện lớn trên sông Đồng Nai
– dầu khí với trữ lượng lớn trên vùng thềm lục địa
– thu hút được lao động có tay nghề cao
– là vùng thu hút vốn đầu tư ( cả trong và ngoài nước lớn nhất nước).
– có cơ chế quản lí và chính sách phát triển phù hợp
chứng minh:
– dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nhiệp và giá trị hàng xuất khẩu
– tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân đầu người gấp 2.3 lần trung bình cả nước…

Advertisements (Quảng cáo)