Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Cây trồng |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng số |
1987.4 |
118.0 |
806.6 |
Cà phê |
548.2 |
6.7 |
491.5 |
Cao su |
740.0 |
18.0 |
180.9 |
Chè |
129.4 |
91.4 |
25.0 |
Các cây khác |
569.8 |
1.9 |
109.2 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2010
b) Nhận xét và giải thích về sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa 2 vùng trên.
a) Xử lí số liệu:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
(Đơn vị: %)
Cây trồng |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng số |
100.0 |
100.0 |
Cà phê |
1.2 |
89.7 |
Cao su |
2.4 |
24.4 |
Chè |
70.6 |
19.3 |
Các cây khác |
0.3 |
19.2 |
– Vẽ biểu đồ Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm.
b) Nhận xét:
– Giống nhau:
+Quy mô:là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước
Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê chè tập trung trên quy mô lớn. Điều đó thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+Về hướng chuyên môn hóa: cả hai vùng đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu và đạt hiệu quả kinh tế cao trên hướng chuyên môn hóa này.
+ Về điều kiện phát triển
Cả hai vùng đều có tiềm năng phong phú về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó phải kể đến thế mạnh và đất đai về khí hậu
Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm về việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
Được sự quan tâm của Đảng và nhà nước thông qua các chủ trương chính sách về phát triển cây công nghiệp về đầu tư, xây dựng các cơ sở chế biến.
– Khác nhau:
+Về quy mô:
Advertisements (Quảng cáo)
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, với mức độ tập trung hóa cao của một số sản phẩm cây công nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước (cà phê)
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba sau Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với mức độ tập trung hóa thấp hơn (ngoài chè được trồng thành các vùng chuyên canh quy mô lớn còn có các cây công nghiệp khác trồng phân tán trên diện tích nhỏ chỉ mang tính chất địa phương
+ Về hướng chuyên môn hóa
Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè
Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè
+ Về điều kiện phát triển:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình:
Tây Nguyên: Các cao nguyên xếp tầng với độ cao trung bình 500-600m, bề mặt tương đối bằng phẳng
Trung du và miền núi Bắc Bộ: núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, địa hình hiểm trở, độ chia cắt lớn.
SỰ khác nhau về địa hình (độ cao) trong mổ chừng mực nhất định có ảnh hưởng đến mức dộ tập trung hóa và chuyên môn hóa cây công nghiệp.
+Đất đai:
Tây Nguyên: chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá bazan
Advertisements (Quảng cáo)
Trung du miền núi Bắc Bộ: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác
Khí hậu:
Tây Nguyên: có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa mùa khô rõ rệt, lại có sự phân hóa theo độ cao. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc phát triển cây công nghiệp
Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì thế, ở đây có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt (chè). Vào nửa đầu mùa đông có mưa phùn ẩm ướt cũng là điều kiện thuận lợi để cây trồng phát triển. Tuy nhiên, vào những ngày có gió màu Đông Bắc hoạt động mạnh thường xuất hiện các hiện tượng như sương muối, sương giá và tuyết rơi trên vùng núi cao, ảnh hưởng xấu đến việc phát triển cây công nghiệp.
Điều kiện kinh tế-xã hội
Dân cư và nguồn lao động:
Tây Nguyên: có mật độ dân số trung bình 89 người/km2 (năm 2006). Đây là vùng thưa dân nhất nước ta. Trung du và miền núi Bắc Bộ: có mật độ dân số trung bình là 119 người/km2 (năm 2006)
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật:
Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số tuyến đường bộ: quốc lộ 1A,2,3,5,6… và có 5 tuyến đường sắt mới với Đồng bằng sông Hồng và các vùng khác. Các cơ sở chế biến chè tập trung ở Mộc Châu (Sơn La), Yên Bái, Thái Nguyên.
Tây Nguyên: Cơ sở vật chất-kỹ thuật và cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
* Giải thích:
Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở hai vùng là do:
Có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng rộng lớn, từ đó dẫn đến quy mô sản xuất nhỏ.
Tây nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan với độ phì cao, thích hợp cho việc các vùng chuyên canh quy mô lớn và tập trung. Có sự khác biệt về đặc điểm dân cư-xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất…
Trung du và miền núi Bắc Bộ: dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến chè từ lâu đời
Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê.
Bài 2: Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2010
(Đơn vị:nghìn con)
Gia súc |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2913.4 |
1654.2 |
94.2 |
Bò |
5916.3 |
1041.4 |
694.9 |
a) Tính cơ cấu đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
CƠ CẤU ĐÀN TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2010
Tiêu chí |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng đàn trâu, bò |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
Trâu |
|
|
|
Bò |
|
|
|
b) Tính tỉ trọng đàn trâu, bò của từng vùng so với cả nước
TỈ TRỌNG ĐÀN TRÂU, BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2010
(Đơn vị:%)
Gia súc |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
100.0 |
|
|
Bò |
100.0 |
|
|
c) Từ các kết quả tính toán trên, hãy:
– Nhận xét và giải thích về thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn của hai vùng
– Giải thích tại sao ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn Tây nguyên thì ngược lại
a) (Đơn vị:%)
Tiêu chí |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng đàn trâu, bò |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
Trâu |
33,0 |
61.4 |
11.9 |
Bò |
67.0 |
38.6 |
88.1 |
b) (Đơn vị:%)
Gia súc |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
100.0 |
56.8 |
3.2 |
Bò |
100.0 |
17.6 |
11.7 |
c) + Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ vì phù hợp với điều kiện khí hậu lạnh ẩm. Có nhiều đồng cỏ nằm rải rác phù hợp với tập quán chăn thả trong rừng. Đàn bò cũng phát triển khá vì có đồng cỏ lớn trên cao nguyên Mộc Châu, nên có điều kiện nuôi bò sữa tập trung. Giao thông được cải thiện nên việc vận chuyển đến các thị trường tiêu thụ cũng thuận lợi.
+ Đàn bò nuôi nhiều ở Tây Nguyên vì ở đây có một số đồng cỏ lớn, tập trung thích hợp với chăn nuôi bò đàn, bò sữa theo quy mô lớn. Tuy nhiên chăn nuôi bò chưa phát triển tương xứng với tiền năng của vùng.