Câu 1: Dựa vào bảng 32
Bảng 32. CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ, THỜI KÌ 1995 – 2010
(Đơn vị: %)
Năm Khu vực |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
6,6 |
5,5 |
6,1 |
6,0 |
Công nghiệp – xây dựng |
53,6 |
61,0 |
59,6 |
54,2 |
Dịch vụ |
36,8 |
33,5 |
34,3 |
39,8 |
Em hãy:
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thời kì 1995 – 2010.
b) Qua biểu đồ, kết hợp với vốn kiến thức của bản thân, nêu nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, thời kì 1995 – 2010.
a) Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thời kì 1995 – 2010.
b) Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với xu thế Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa tức là:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Tăng dần tỉ trọng ngành CN và dịch vụ (CN tăng từ 53,6%/1995 à 54,2%/2010, DV tăng từ 36,8%/1995 à 39,8%/2010)
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp ( 6,6%/1995 à 6,0%/2010)
Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch vẫn còn khá chậm chạp.
Câu 2: Nối ô chữ số (1), ô chữ số (2) với các ô chữ thích hợp ở giữa để nêu đúng sự khác biệt trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau năm 1975.
(1) Trước năm 1975 |
a) Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài. |
(2) Sau năm 1975 |
b) Xây dựng nền công nghiệp độc lập tự chủ. |
||
c) Phân bố chủ yếu ở Sài Gòn – Chợ Lớn. |
||
d) Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, cân đối: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng. |
||
e) Phát triển què quặt, chỉ tập trung một số ngành: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm. |
||
g) Đã xây dựng mới một số ngành công nghiệp hiện đại: dầu khí, điện tử, công nghệ cao. |
||
h. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh, |
Nối ô số (1) với các ý: a_c_e
Advertisements (Quảng cáo)
Nối ô số (2) với các ý: b_d_g_h
Câu 3: Quan sát hình 32.2. Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, tr. 118 SGK. hãy hoàn thành bảng tổng kết dưới đây:
Các TTCN |
T.P Hồ Chí Minh |
|
Biên Hòa |
Các ngành công nghiệp |
|
Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng |
Các TTCN |
T.P Hồ Chí Minh |
Bà Rịa Vũng Tàu |
Biên Hòa |
Các ngành công nghiệp |
Năng lượng, Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng |
Luyện kim, cơ khí, hóa chất, Năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng |
Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng |
Câu 4: Dựa vào bảng 32.2. Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002, tr 119 SGK, em hãy:
a) Điền vào lược đồ sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ với những dữ kiện cho sẵn ở hình dưới đây:
b) Kết hợp với SGK, vốn hiểu biết và lược dồ vừa hoàn thành, trình bày ti hình trồng một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ.
a) Để điền được vào lược đồ nơi phân bố một số cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ, cần dựa vào bảng 32.2, trang 119 SGK như yêu cầu của câu hỏi. Để điền được chi tiết, sinh động hơn cần tham khảo thêm hình 32.2, trang 118 SGK; vì ngoài địa bàn phân bố chủ yếu các cây cône nghiệp lâu năm, trên hình còn thể hiện cả ở một số địa bàn khác.
b)
– Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
– Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
– Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.