Câu 1: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.
A (vùng) |
B (các trung tâm công nghiệp) |
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ |
a) Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương |
2. Đồng bằng sông Hồng |
b) Hạ Long, Việt Trì |
3. Đông Nam Bộ |
c) TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà |
Câu 1 – b
Câu 2 – a
Câu 3 – c
Câu 2: Nối tên nhà máy thuỷ điện ở cột A với tỉnh ở cột B sao cho đúng.
A. Nhà máy |
B. Thuộc tỉnh |
1. Thuỷ điện Hoà Bình 2.Thuỷ điện Sơn La 3. Điện khí Phú Mỹ 4. Nhiệt điện Phả Lại 5. Thuỷ điện Trị An |
a) Bà Rịa – Vũng Tàu b) Hoà Bình c) Sơn La d) Đồng Nai e) Hải Dương |
Câu 1 – b
Câu 2 – c
Câu 3 –
Câu 4 – e
Câu 5 – d
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 3: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4: Dựa vào hình 12.1 SGK. Biểu đồ tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, năm 2002
a) Hoàn thành bảng sau:
TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM CỦA NUỚC TA THEO THỨ TỰ TỪ LỚN ĐẾN NHỎ
STT |
Ngành |
STT |
Ngành |
|
|
|
|
b) Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm ti trọng cao ở nước ta?
a) Hoàn thành bảng:
STT | Ngành | STT | Ngành |
1 | Chế biến lương thực, thực phẩm: 24,4% | 5 | Hóa chất: 9,5% |
2 | Cơ khí, điện tử: 12,3% | 6 | Dệt may: 7,9% |
3 | Khai thác nhiên liệu: 10,3% | 7 | Điện: 6,0% |
4 | Vật liệu xây dựng: 9,9% | 8 | Các ngành công nghiệp khác: 19,7% |
b) Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao ở nước ta vì:
– Chúng ta có quy mô dân số rất lớn, để đáp ứng nhu cầu lương thực hằng ngày cần một khối lượng lớn các sản phẩm lương thực.
– Những mặt hàng xuất khẩu của chúng ta phần lớn vẫn là các sản phẩm của các ngành CN chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 5: Hoàn thành bảng sau
Tên các ngành |
Tình hình phát triển |
Các trung tâm |
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu |
– Công nghiệp khai thác thanmỗi năm sản xuất khoảng từ 15 đến 20 triệu tấn. Than được khai thác lộ thiên là chính, còn lại là khai thác hầm lò. – Các mỏ dầu khí hiện nay được phát hiện và khai thác chủ yếu ờ vùng thềm lục địa phía Nam. Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí đã được, khai thác. Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. |
Các mỏ khai thác than Quảng Ninh, sắt tại Thái Nguyên, các mỏ dầu ở Vũng Tàu,.. |
2. Công nghiệp điện |
– Công nghiệp điện ở nước ta bao eổm nhiệt điện và thuỳ điện. Hiện nay, mồi năm đã sản xuất trên 40 ti kWh và sản lượng điện ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu cúa nền kinh tế. – Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất là Phú Mỹ (tinh Bà Rịa – Vũng Tàu) chạy bằng khí. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất cả nước. |
– Các nhà máy thuỷ điện lớn là Hoà Bình, Sơn La, Y-a-ly, Trị An,… |
3. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm |
– Đây là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Các phân ngành chính là : + Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chê biến chè, thuốc lá, cà phê. dầu thực vật). + Chế biến sản phầm chăn nuôi (chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp,… + Chế biến thủy sản (làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh,…). – Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phân bổ rộng khắp cả nước. |
Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng. |
4. Công nghiệp dệt may |
– Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng cùa nước ta, công nghiệp dệt may dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ. Các sản phẩm của ngành may đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới và là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. |
– Các trung tâm dệt may lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,… |
Câu 6: Dựa vào hình 12.3. Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu Việt Nam năm 2002, tr. 45 SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam (trang Công nghiệp chung), hãy hoàn thiện bảng sau
Vùng |
Các trung tâm công nghiệp |
Vùng |
Các trung tâm công nghiệp |
Đồng bằng sông Hồng |
Hà Nội, Hải Phòng |
Bắc Trung Bộ |
Vinh, Huế, Đà Nẵng |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Quy Nhơn, Nha trang |
Đông Nam Bộ |
Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một |
Đồng bằng S. Cửu Long |
Vĩnh Long |