Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 26.5, 26.6, 26.7, 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit?

Bài 26: Oxit SBT Hóa lớp 8. Giải bài 26.5, 26.6, 26.7, 26.8 trang 36 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 26.5: Hãy viết các phương trình hoá học điều chế 3 oxi…

Bài 26.5: Hãy viết các phương trình hoá học điều chế 3 oxi

Phương trình hóa học điều chế 3 oxit:

\(S + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow S{O_2}\)

\(2S{O_2} + {O_2}\buildrel {{t^o},xt} \over\longrightarrow 2S{O_3}\)

\(2Zn + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2ZnO\)


Bài 26.6: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây :

CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Advertisements (Quảng cáo)

CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 ; Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3;

FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 ;

Na2O tương ứng với bazơ NaOH ; MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2 ;

BaO tương ứng với bazơ Ba(OH)2.


Bài 26.7: Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau :

Advertisements (Quảng cáo)

a) Natri \( \to \) natri oxit \( \to \) natri hiđroxit.

b) Cacbon \( \to \) cacbon đioxit \( \to \) axit cacbonic (H2CO3).

a) \(4Na + {O_2} \to 2N{a_2}O\)

    \(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)

b) \(C + {O_2} \to C{O_2}\)

    \(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)


Bài 26.8: Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8 g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt(III) oxit Fe2O3  ứng với hàm lượng sắt nói trên là

A. 6 g.               B. 8 g.

C. 4 g.               D. 3 g

Phương án đúng là : Đáp án C

Advertisements (Quảng cáo)