Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 trang 30, 31 Sách BT Hóa lớp 8: Tìm công thức hoá học của những hợp chất?

Bài 23: ÔN tập chương 3 SBT Hóa lớp 8. Giải bài 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 trang 30, 31 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 23.1: Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau…

Bài 23.1: Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :

a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……. g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….  g kết hợp với nhau tạo thành một ……. CuS có khối lượng …….. g.

b) ……… g chì kết hợp với ……… g oxi tạo ra một mol phân tử  Pb3O4  có khối lượng ……. g.

c) Trong 342 g đường C12H22O  có …….  mol ……… C, ……… mol ……… H và ……… mol …….. O. Khối lượng của ……… C là …….. g, khối lượng của ……… H là …….. g, khối lượng của …….. O là ……… g.

Giải 

Điền lần lượt là :

a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64 g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32 g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96 g.

b) 621(207×3) g chì kết hợp với 64 (16X4) g oxi tạo ra một mol phân tử  Pb3O có khối lượng 685 g.

c) Trong 342 g đường C12H22O  có 12  mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H và 11 mol nguyên tử O. Khối lượng của 12 mol nguyên tử C là 144 g, khối lượng của 22 mol nguyên tử H là 22 g, khối lượng của 11 mol nguyên tử  O là 176g.


Bài 23.2: Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hoá học của chúng.

-Hợp chất A : 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

-Hợp chất B : 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36 g c và 0,96 g O.

-Hợp chất C : 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14 g Pb và 0,32 g O.

-Hợp chất D : 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.

-Hợp chất E : 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02 mol nguyên tử c và 0,06 mol nguyên tử O.

Giải 

a)

Tìm công thức hoá học của những hợp chất:

– Hợp chất A :

Cho biết : 0,2 mol phân tử A có 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

Vậy 1 mol phân tử A có \({{4,6×1} \over {0,2}} = 23(g)\) Na và \({{7,1×1} \over {0,2}} = 35,5(g)\) Cl.

Hoặc : 1 mol phân tử A có chứa 1 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử Cl. Suy ra 1 phân tử A có 1 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử Cl. Công thức hoá học của A là NaCl (muối ăn).

– Hợp chất B :

Cho biết : 0,03 mol phân tử B có 0,36 g C và 0,96 g O.

Vây : 1 mol phân tử B có \({{0,36×1} \over {0,03}} = 12(g)\) C và \({{0,96×1} \over {0,03}} = 32(g)\) O.

Advertisements (Quảng cáo)

1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và \({{32} \over {16}} = 2(mol)\) nguyên tử O.

Công thức hoá học của B là CO2.

– Hợp chất C : Cách giải tương tự như 2 câu trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất là PbO.

– Hợp chất D : Cách giải tương tự như trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất D là Fe2O3.

– Hợp chất E :

Hướng dẫn : Hãy tìm trong 1 mol phân tử E có bao nhiêu mol nguyên tử Na, mol nguyên tử C, mol nguyên tử O. Từ đó suy ra số nguyên tử Na, số nguyên tử c và số nguyên tử O có trong 1 phân tử E.

Ta sẽ tìm thấy công thức hoá học của E là Na2CO3


Bài 23.4: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.

Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau :

a) 4 g khí cacbonic và 16 g khí oxi.

b) 3 mol khí cacbonic và 5 moi khí oxi.

c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.

Giải 

a) Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\(\% {m_{C{O_2}}} = {{4×100\% } \over {4 + 16}} = 20\% ;\% {m_{{O_2}}} = 100\%  – 20\%  = 80\% \)

Advertisements (Quảng cáo)

Thành phần phần trăm theo thể tích

– Số mol các khí là :

\({n_{C{O_2}}} = {4 \over {44}} \approx 0,09(mol);{n_{{O_2}}} = {{16} \over {32}} = 0,5(mol)\)

– Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các khí:

\(\% {V_{C{O_2}}} = {{0,09×100\% } \over {0,09 + 0,5}} \approx 15,25\% \)

\(\% {V_{{O_2}}} = 100\%  – 15,25\%  = 84,75\% \)

b) Thành phần phần trăm theo khối lượng :

– Khối lượng của các mol khí:

\({m_{C{O_2}}} = 44×3 = 132(g);{m_{{O_2}}} = 32×5 = 160(g)\)

– Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\({m_{C{O_2}}} = {{132×100\% } \over {132 + 160}} \approx 45,20\% ;{m_{{O_2}}} = 100\%  – 45,20\%  = 54,8\% \)

– Thành phần phần trăm theo thể tích :

\(\% {V_{C{O_2}}} = {{3×100\% } \over {3 + 5}} = 37,5\% ;\% {V_{{O_2}}} = 100\%  – 37,5\%  = 62,5\% \)

c) Thành phần phần trăm theo khối lượng :

Số mol các khí:

\({n_{C{O_2}}} = {{0,3x{{10}^{23}}} \over {6x{{10}^{23}}}} = 0,05(mol);{n_{{O_2}}} = {{0,9x{{10}^{23}}} \over {6x{{10}^{23}}}} = 0,15(mol)\) .

– Khối lượng các khí

\({m_{C{O_2}}} = 44×0,05 = 2,2(g);{m_{{O_2}}} = 32×0,15 = 4,8(g)\) .

– Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\({m_{C{O_2}}} = {{2,2×100\% } \over {2,2 = 4,8}} \approx 31,43\% ;{m_{{O_2}}} = 100\%  – 31,43\%  = 68,57\% \)

– Thành phần phần trăm theo thể tích :

\(\% {V_{C{O_2}}} = {{0,05×100\% } \over {0,05 + 0,15}} = 25\% ;\% {V_{{O_2}}} = 100\%  – 25\%  = 75\% \)


Bài 23.3: Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hoá học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :

-Khối lượng của chén nung rỗng là 30 g.

-Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40 g.

-Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6 g.

Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau :

+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là … g .

+ Số mol của CaO là …

+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là …….. g.

+ Số mol của CO2 là ………

+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và co^, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử CO2 là … / …..

Giải 

Ta có những câu hoàn chỉnh như sau :

+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là : 35,6 – 30 = 5,6 (g).

+ Số mol của CaO là : \({{5,6} \over {56}} = 0,1(mol)\)

+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là : 40 – 35,6 = 4,4 (g).

+ Số mol của CO2 là : \({{4,4} \over {44}} = 0,1(mol)\).

+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử CO2 là 1/1.

Advertisements (Quảng cáo)