Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 19.4, 19.5, 19.6 trang 27 SBT Hóa học 8: Tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất ?

Bài 19 Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất SBT Hóa lớp 8. Giải bài 19.4, 19.5, 19.6 trang 27 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 19.4: Hãy cho biết…

Bài 19.4: Hãy cho biết:

a)Số mol và số nguyên tử của : 28 g sắt (Fe) ; 6,4 g đồng (Cu) ; 9 g nhôm (Al).

b)Khối lượng và thể tích khí (đktc) của : 2 mol H2 ; 1,5 mol O2; 1,15 moi CO2 ; 1,15 mol CH4.

Giải

a) 28g Fe có số mol là \({{28} \over {56}} = 0,5(mol)\) và số nguyên tử là

\(0,5 \times 6 \times {10^{23}} = 3 \times {10^{23}}\) nguyên tử (hoặc 0,5N nguyên tử).

-6,4 g Cu có số mol là \({{6,4} \over {64}} = 0,1(mol)\) và số nguyên tử là

\(0,1 \times 6 \times {10^{23}} = 0,6 \times {10^{23}}\) nguyên tử ( hoặc 0,1N nguyên tử)

– 9g Al có số mol là \({9 \over {27}} = {1 \over 3}(mol)\) và số nguyên tử là

\((6 \times {10^{23}}):3 = 2 \times {10^{23}}\) nguyên tử ( hoặc \({N \over 3}\) nguyên tử )

b) Đáp số

Advertisements (Quảng cáo)

– \({m_{{H_2}}} = 4g\) ,        \({V_{{H_2}}} = 44,8(l)\)

– \({m_{{O_2}}} = 48g\) ,     \({V_{{O_2}}} = 33,6(l)\)

– \({m_{C{O_2}}} = 50,6g\),     \({V_{C{O_2}}} = 25,76(l)\)

– \({m_{C{H_4}}} = 18,4g\) ,     \({V_{C{H_4}}} = 25,76(l)\)


Bài 19.5: Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau : CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023.

Giải

Advertisements (Quảng cáo)

Một mol chất (đơn chất hay hợp chất) là lượng chất có chứa 6 x 1023 phân tử (hoặc nguyên tử). Theo đề bài thì 0,6 X 1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất. Vậy khối lượng các chất sẽ là :

– \({m_{C{O_2}}} = 0,1 \times 44 = 4,4(g)\)

– \({m_{{H_2}O}} = 0,1 \times 18 = 1,8(g)\)

– \({m_{{N_2}}} = 0,1 \times 28 = 2,8(g)\)

– \({m_{{O_2}}} = 0,1 \times 32 = 3,2(g)\)

– \({m_{{H_2}}} = 0,1 \times 2 = 0,2(g)\)

– \({m_{NaCl}} = 0,1 \times 58,5 = 5,85(g)\)


Bài 19.6: Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc ?

a)CO2 ; b) CH4 ; c) O2 ; d) N2 ; e) Cl2.

Giải

Biết 5,6 lít khí ở đktc có số mol là n=\({{5,6} \over {22,4}} = 0,25(mol)\) . Để có thể tích các khí bằng nhau là 5,6 lít (đktc), ta phải lấy 0,25 mol của mỗi chất khí. Chúng có khới lượng là:

– \({m_{C{O_2}}} = 0,25 \times 44 = 11(g)\)

– \({m_{C{H_4}}} = 0,25 \times 16 = 4(g)\)

– \({m_{{O_2}}} = 0,25 \times 32 = 8(g)\)

– \({m_{{N_2}}} = 0,25 \times 28 = 7(g)\)

– \({m_{C{l_2}}} = 0,25 \times 71 = 17,75(g)\)

Advertisements (Quảng cáo)