Bài 20.4: Để có 1 tấn thép (98% Fe) cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematit nâu (Fe203.2H20) ? Hàm lượng hematit nâu trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Khối lượng Fe: \({{1 \times 98} \over {100}} = 0,98\) (tấn)
Trong 196 tấn \((F{e_2}{O_3}.2{H_2}O)\) có 112 tấn Fe
x tấn \( \leftarrow \) 0,98 tấn Fe
x = 1,715 (tấn)
Khối lượng quặng : \({{1,715 \times 100} \over {80}} = 2,144\) (tấn )
Khối lượng quặng thực tế cần dùng: \({{2,144 \times 100} \over {93}} = 2,305\) (tấn )
Bài 20.5: Dùng 100 tấn quặng Fe304 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe304 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Advertisements (Quảng cáo)
Khối lượng Fe304 : \({{100 \times 80} \over {100}} = 80\) (tấn)
Trong 232 tấn Fe3O4 có 168 tấn Fe
80 tấn Fe304 có y tấn Fe
y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang : \({{57,931 \times 93} \over {100}} = 53,876\) (tấn).
Advertisements (Quảng cáo)
Khối lượng gang thu được : \({{53,876 \times 100} \over {95}} = 56,712\) (tấn )
Bài 20.6: Cứ 1 tấn quặng FeC03 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Khối lượng FeC03 có trong quặng : \({{1 \times 80} \over {100}} = 0,8\) (tấn)
Trong 116 kg FeC03 có 56 kg Fe.
Vậy 800 kg FeC03 có z kg Fe.
z = 386,207 (kg).
Khối lượng gang tính theo lí thuyết thu được : \({{386,207 \times 100} \over {95}} = 406,534\) (kg)
\(H\% = {{378 \times 100\% } \over {406,534}} = 92,98\% \)