1. Match the words with their definitions.
(Nối những từ với định nghĩa của chúng)
1 – E
2 – B
3 – C
4 – D
5 – A
Tạm dịch:
1. quá đông đúc: nhiều điều xảy ra
2. người nghèo: có rất ít tiền
3. hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh
4. rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển
5. bận rộn: quá nhiều người
2. Write a sentence for each of the following words.
(Viết một câu cho mỗi từ)
1. Crime is a problem in big cities.
2. Healthcare is poor in Indian slums.
3. Disease is the thing that everyone don’t want.
4. We must try over best in our live to overcome poverty.
5. Education is an important target in every country.
Tạm dịch:
1. Tội phạm là vấn đề ở những thành phố lớn.
2. Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.
4. Chúng ta cồn cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.
5. Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.
3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers.
(Đặt những câu hỏi đuôi vào cuối mỗi câu. Sau đó nôi những câu hỏi với những câu trả lời)
1. don’t we – a
2. didn’t you – e
3. won’t there – c
4. shouldn’t we – d
5. don’t they – b
Tạm dịch:
1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?
a. Không, có ít hơn năm rồi.
2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?
e. Đúng vậy, luôn như thế con à.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không’?
c. Tôi hy vọng sẽ có.
4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?
d. Đúng vậy, nhưng bang cách nào?
5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?
b. Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.
4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.
(Nhìn vào tình huống và hoàn thành những hiệu ứng với more, fewer, less)
1. more
2. More
3. more
4. less
Tạm dịch:
Tình huống: Một nhà máy mới sẽ được xây dựng trong xóm tôi.
1. Nhà máy sẽ mang đến nhiều cống việc hơn cho người dân địa phương.
2. Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.
3. Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.
4. Sẽ có ít không gian cho trễ em chơi.
5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects.
(Làm theo nhóm. Nhìn vào những tình huống và nói về những hiệu quả có thể có)
1. A: Oh, there is a karaoke near your house. It’s so crowded
B: Yeah, but I don’t like it.
A: Why?
B: It’s is to noisy at night, because many people come there. However, it’s the good entertainment for young people like us.
2. A: What are you doing tomorrow?
B: Oh, I will go to the flea market in my neighbourhood.
A: Great! I will go with you. Do you like it?
B: Yes, I do. There are many great things I can find there, the atmosphere is so exciting. We can choose many beautiful clothes.
Tạm dịch:
Tình huống 1: Karaoke cạnh nhà thu hút ngày càng nhiều người trẻ tuổi đến.
A: Ồ, có một quán Karaoke gần nhà cậu kìa. Nó thật đông đúc.
B: Đúng vậy, nhưng mình không thích nó.
A: Tại sao ?
B: Nó thật ồn ào vào ban đèm vì nhiều người đến đó. Tuy nhiên, nó lại là hình thức giải trí tốt cho những người trẻ như chúng ta.
Tình huống 2: Một chợ phiên được hình thành trong xóm bạn.
A: Mai cậu dự định làm gì?
B: Ồ, mình sẽ đi chợ phiên gần nhà mình.
A: Tuyệt! Mình sẽ đi với cậu. Cậu thích chợ phiên chứ?
B: Đúng thế. Có nhiều cái thật hay mà bạn có thể tìm thấy ở đó. Không khí thật sôi động. Chúng ta có thể chọn được những quần áo đẹp.