1. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIẼN (THE FUTURE CONTINUOUS)
1. Cách chia:
a) Thể khẳng định (Affirmative form)
s + will + be + V-ing
Ex: She will be cooking dinner when you arrive.
Cô ấy sẽ nấu bữa ăn tối khi bạn đến.
b. Thể phủ định (Negative form)
s + won’t + be + V-ing
won’t là hình thức viết tắt của will not.
Ex: They won’t be living in Paris next year.
Họ sẽ không thể sống ở Paris vào năm tới.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
Will + s + be + V-ing?
Ex: Will you be doing next week?
Bạn sẽ làm vào tuần tới chứ?
2. Cách dùng:
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:
a) Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: – This time tomorrow I’ll be sitting on the train for Hanoi.
Vào giờ này ngày mai tôi đang trền tàu đến Hà Nội.
– He will be staying with his parents tomorrow morning.
Advertisements (Quảng cáo)
Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào sáng mai.
b) Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ex: Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.
Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.
c) Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the same time next week.
Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.
d) Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ex: You will be hearing from my solicitor.
Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.
I will be seeing you one of these days, I expect.
Tôi mong sẽ được gặp bạn trong một ngày gần đây.
Advertisements (Quảng cáo)
e) Dự đoán cho tương lai.
Ex: Don’t phone now, they will be having dinner.
Đừng gọi điện thoại lúc này, họ đang ăn tối.
i)Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác.
Ex: Will you be staying in here this evening?
Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ?
B. THỂ BỊ ĐỘNG ở THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (THE FUTURE SIMPLE PASSIVE)
1. Cách chia:
a.Thể khẳng định (Affirmative form)
s + will + be + past participle (P.P)
Ex: She will be cooked dinner when you arrive.
Cô ấy sẽ được nấu bữa ăn tối khi bạn đến.
b) Thể phủ định (Negative form)
s + won’t + be + past participle (P.P)
won’t là hình thức viết tắt của will not.
Ex: They won’t be lived in Paris next year.
Họ sẽ không thể sống được ở Paris vào năm tới.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
Will + s + be + past participle (P.P)?
Ex: Will you be done next week?
Bạn sẽ được làm vào tuần tới phải không’?
Lưu ý:
Thể bị động dùng trong một vài trường hợp sau:
– Khi chủ ngữ của câu không quan trọng:
Ex: Solar panels will be put on the roof.
Tấm năng lượng mặt trời sẽ được đặt trên nóc nhà.
– Khi hành động của người thực hiện không biết:
Ex: Alternative sources of energy will be developed quickly.
Các nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển một cách nhanh chóng.
– Nếu người thực hiện vẫn không quan trọng, chúng ta có thể thêm “by” + cụm từ hay chủ ngữ.
Ex: A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.
Một cuộc thử nghiệm về nguồn năng lượng thay thế sẽ được thực hiện bởi lớp 7A.