1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals.
(Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)
1. Religious
2. Music
3. superstitious
4. Seasonal
Tạm dịch:
1. tôn giáo
2. âm nhạc
3. tin nhảm/ mê tín
4. theo mùa
2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc đơn)
1. cultural 2. parade 3. celebratory/ celebration
4. festive 5. performance 6. celebration
Tạm dịch:
1. Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.
2. Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.
3. Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.
4. Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.
Advertisements (Quảng cáo)
5. Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.
6. Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.
3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted.
(Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi H-WH thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)
1. What 2. Where 3. How 4. Which
5. Where/ When/ How/ Why 6. When
Tạm dịch:
1. Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?
2. Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?
3. Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?
4. Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?
5. Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?
6. Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.
4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box.
Advertisements (Quảng cáo)
(Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.)
1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.
2. They would like to say thanks for what they have from this festival.
3. I visited this festival last December.
4. This town is more beautiful with apricot blossoms.
5. My family come to that festival every year.
Tạm dịch:
1. Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.
3. Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.
4. Thành phố thèm đẹp hơn với hoa mai.
5. Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.
5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below.
(Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới)
Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?
Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.
Reporter: Well, where’s the festival held?
Student: Ah, it’s held in Daklak province.
Reporter: When is it held?
Student: It’s normally held in every March.
Reporter: Is it-crowded?
Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.
Reporter: When did you come there?
Student: I came there last March.
Tạm dịch:
Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?
Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.
Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?
Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.
Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?
Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.
Phóng viên: Nó có đông đúc không?
Học sinh: Có. Nó rất dông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.
Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?
Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.