Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Tiếng Anh 7 - Thí điểm

A Closer Look 2 – Unit 9 – Anh lớp 7 thí điểm: Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee’s answers?

Unit 9: Festivals Around The World – Những Lễ Hội Trên Thế Giới SGK Tiếng Anh lớp 7 mới. Thực hiện các yêu cầu phần A Closer Look 2 – Unit 9 – SGK Tiếng Anh 7 thí điểm. Now look at the webpage. Complete the table about the festival.; Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee’s answers?

1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival?

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em muốn biết về thông tin nào về lễ hội này?)

What is it?

When is it?

Where is it?

How often does it take place?

Why do people attend?

How do people celebrate?

Tạm dịch:

Nó là gì?

Khi nào?

Nó ở đâu?

Nó thường diễn ra như thế nào?

Tạo sao người ta tham dự?

Mọi người ăn mừng lễ hội như thế nào?

Loại/ Câu hỏi

Ví dụ

 – thời điểm

Lễ hội mặt trời được diễn ra vào ngày 24 tháng Sáu.

– nơi nào

Lễ hôi dươc tổ chức ở Peru

 – bao lâu một lần

Lễ hội diễn ra hàng năm.

 – lý do

Người ta tham gia lễ hội để vui./ Nhiều người đến Cusco, Peru, để tham gia lễ hội.

 – như thế nào)

Người ta tổ chức ăn mừng lễ hội theo một cách đặc biệt./ Người ta ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phố và nhạc sống.

2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival.
(Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng về lễ hội)

What?

Cannes Film Festival

Who?

Film directors, stars, critics

Where?

Cannes city, France

When?

May

How often?

Every year

How?

A panel of judges watches the new films.

Why?

To award prizes for the best films.

Tạm dịch:

Cái gì?

Cannes Film Festival

Ai?

Film directors, stars, critics

Ở đâu?

Cannes city, France

Khi nào?

May

Bao lâu một lần?

Every year

Như thế nào?

A panel of judges watches the new films.

Tại sao?

To award prizes for the best films.


Liên hoan phim Cannes

Mỗi năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế của nó. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại cho liên hoan lễ hội này bằng một cách nghiêm túc kì lạ. Các đạo diễn phim, ngôi sao, và những nhà phê bình tất cả đều đến liên hoan. Một bảng đánh giá những phim xem phim mới để trao giải cho những phim xuất sắc nhất.

3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it.

(Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà em biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)

4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question.
(Nối những câu hỏi với những câu trả lời. Có hơn một câu trả lời chính xác cho mỗi câu hỏi)

Advertisements (Quảng cáo)

Who: person

Why: reason

Which: whole sentence (limited options)

Whose: belonging to a person/ thing

What: whole sentence

When: time

Where: place

How: manner

5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee’s answers?

(Phương đang làm một phỏng vấn cho VTV. Em có thể nối những câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)

1. A

2. F

3. B

4. C

5. E

6. D

Advertisements (Quảng cáo)

Tạm dịch:

1. Tôi đang có mặt cùng với người tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này nói về gì vậy Phong?

Nó là một cuộc đua giữa những con voi được chủ của nó cưỡi, nhưng nó thật sự là một lễ kỷ niệm những con voi.

2. Nó được tổ chức khi nào?

Thường vào tháng Ba.

3. Nó được tổ chức ở đâu?

Nó luôn được tổ chức ở Đắk Lắk. Mặc dù địa điểm có thể thay đổi – thỉnh thoảng nó ở buôn Đôn, thỉnh thoảng gần dòng sông.

4. Tại sao nó được tổ chức?

Voi thật sự rất quan trọng. Chúng làm việc thật sự chăm chỉ. Lễ hội là cách chúng tôi nói lời cảm ơn đến chúng.

5. Ai đến lễ hội?

Nhiều chủ voi và người dân địa phương. Cũng có ngày càng nhiều du khách mỗi năm.

6. Làm sao các con voi chiến thắng?

À, chúng phải đến được vạch đích đầu tiên.

6. Now make questions for the underlined parts. 

(Bây giờ tạo câu hỏi cho những phần gạch dưới)

1. Where did you buy this T-shirt for your brother?

2. How often do you go to the music festival?

3. Why did your friends save money?

4. When did you go to Flower Festival in Dalat?

5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?

Tạm dịch:

1. Tôi mua cái áo thun này cho anh trai tôi ở Sydney.

Bạn mua cái áo thun này cho anh trai bạn ở đâu?

2. Tôi yêu âm nhạc, vì thế tôi đến lễ hội âm nhạc hầu hết mỗi mùa hè.

Bạn đến với lễ hội âm nhạc như thế nào?

3. Bạn tôi tiết kiệm tiền để đi máy bay đến Tây Ban Nha.

Tại sao bạn bè bạn tiết kiệm tiền?

4. Chúng ta đã đi đến Lễ hội hoa Đà Lạt vào năm trước.

Bạn đi Lễ hội hoa Đà Lạt khi nào?

5. Vào dịp Tết, người Việt Nam trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào.

Người Việt Nam trang trí nhà cửa vào dịp Tết như thế nào?

7. Game: FESTIVAL MYSTERY

Work in groups. One student thinks of any festival he/she likes. Other students ask questions about the festival to find out what festival it is. Remember to use H/Wh-questions and adverbial phrases.

(Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.)

Tạm dịch:

A: Lễ hội được tổ chức ở đâu?

B: Ở Mỹ và vài nước khác trên thế giới.

A: Người ta tổ chức lễ hội khi nào?

B: Vào ngày 31 tháng 10.

A: Người ta làm gì?

B: Họ đặt lồng đèn bí ngô bên ngoài nhà.

A: Nó là Halloween phải không?

B: Đúng vậy.

Advertisements (Quảng cáo)