Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Hóa 10 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 112 SGK Hóa lớp 10 Nâng cao: Luyện tập chương IV – phản ứng hóa học

Bài 27 Luyện tập chương IV – phản ứng hóa học. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 112 Sách giáo khoa Hóa học lớp 10 Nâng cao.  Trong phản ứng hóa học sau; Những câu sau đây là đúng hay sai?

Bài 1: Trong phản ứng hóa học sau: \(C{l_2} + 6KOH \to KCl{O_3} + 5KCl + 3{H_2}O\)

\(C{l_2}\) đóng vai trò gì ?

A. Chỉ là chất oxi hóa.

B. Chỉ là chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.

\(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + 6KOH\,\, \to \,\,K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} + 5K\mathop {Cl}\limits^{ – 1}  + 3{H_2}O\)

Số oxi hóa của \(\mathop {Cl}\limits^0 \) vừa tăng, vừa giảm nên \(C{l_2}\) vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Chọn C.


Bài 2: Trong phản ứng hóa học sau: \(3{K_2}Mn{O_4} + 2{H_2}O \to 2KMn{O_4} + Mn{O_2} \)

                                                                      \(+ 4KOH,\)

nguyên tố mangan:

A. chỉ bị oxi hóa.

B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. không bị oxi hóa, không bị khử.

Tìm đáp án đúng.

 

\(3{K_2}\mathop {Mn}\limits^{ + 6} {O_4} + 2{H_2}O\,\, \to \,\,2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + \mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2}\)

Advertisements (Quảng cáo)

                                                                           \(+ 4KOH\)

Ta thấy số oxi hóa của nguyên tố Mn vừa tăng vừa giảm nên nó vừa là số oxi hóa, vừa là chất khử.

Chọn C.


Bài 3: Những câu sau đây là đúng hay sai?

A. Nhiên liệu là chất oxi hóa.

B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyền thành cacbon monooxit.

C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt.

D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học.

Câu đúng là A, C.

Câu sai là B, D.


Bài 4: Hãy nêu thí dụ về phản ứng phân hủy tạo ra:

Advertisements (Quảng cáo)

a) Hai đơn chất;

b) Hai hợp chất;

c) Một đơn chất và một hợp chất.

Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.

Phản ứng phân hủy

a) Hai đơn chất: \(2HgO\,\, \to \,\,2Hg + {O_2};\)

                          \({H_2}S\,\, \to \,\,{H_2} + S\,\)

b) Hai hợp chất: \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\,\, \to \,\,CuO + {H_2}O;\)

                           \(CaC{O_3}\,\, \to \,\,CaO + C{O_2}\)

c) Một đơn chất và một hợp chất:

\(2KCl{O_3}\,\, \to \,\,2KCl + 3{O_2};\)

\(2KN{O_3}\,\, \to \,\,2KN{O_2} + {O_2}\)

Ở a) và c) số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi, ở b) số oxi hóa không thay đổi.


Bài 5: Hãy nêu ra thí dụ về phản ứng hóa hợp của:

a) Hai đơn chất;

b) Hai hợp chất;

c) Một đơn chất và một hợp chất.

Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.

Phản ứng hóa hợp:

a) Hai đơn chất: \(2{H_2} + {O_2}\,\, \to \,\,2{H_2}O;\)

                           \(2K + C{l_2}\,\, \to \,\,2KCl\)

b) Hai hợp chất:

\(CaO + {H_2}O\,\, \to \,\,Ca{\left( {OH} \right)_2};\)

\(S{O_3} + {H_2}O\,\, \to \,\,\,{H_2}S{O_4}\)

c) Từ một đơn chất và 1 hợp chất:

\(2S{O_2} + {O_2}\,\, \to \,\,2S{O_3};\)

\(4FeO + {O_2}\,\, \to \,\,2F{e_2}{O_3}\)

Ở a) và c) số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi, ở b) số oxi hóa không thay đổi.

Advertisements (Quảng cáo)