Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Vật Lý 10 Nâng cao

Bài C1, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67, 70 Vật Lý 10 Nâng Cao – Câu nào sau đây là đúng ?

Giải bài C1, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67, 70 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Bài 15 Định luật II Niu-tơn. Dựa vào hình 15.1 hãy nhận xét xem gia tốc của một vật phụ thuộc vào những yếu tố gì ? ; Câu nào sau đây là đúng ?

Câu C1: Dựa vào hình 15.1 hãy nhận xét xem gia tốc của một vật phụ thuộc vào những yếu tố gì ?

Giải :

H15.1 a, xe nhẹ , lực \(\overrightarrow F \)nhỏ đã gây được gia tốc \(\overrightarrow a \)nhất định cùng hướng \(\overrightarrow F \).

H15.1 c, xe nặng , lực \(\overrightarrow F \) lớn mới gây được gia tốc \(\overrightarrow a \) như thế.

H15.1.b, xe nhẹ, lực \(\overrightarrow F \)lớn gây được gia tốc \(\overrightarrow a \)lớn.

Suy ra : Gia tốc của một vật phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật.


Bài 1: Câu nào sau đây là đúng ?

A. Không có lực tác dụng thì các vật không thể chuyển động được.

B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.

C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.

D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.

Advertisements (Quảng cáo)

Giải :

Chọn C (chịu tác dụng của nhiều lực nhưng hợp lực bằng 0 thì vật sẽ chuyển động thẳng đều).


Bài 2: Một vật có khối lượng 2,5 kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2. Tính lực tác dụng vào vật.

Giải :

m = 2,5 kg ; a = 0,05 (m/s2);

Hợp lực tác dụng vào vật \(F = ma = 2,5.0,05 = 0,125 (N)\)


Bài 3: Một vật có khối lượng 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Tính lực tác dụng vào vật.

Advertisements (Quảng cáo)

Giải 

\(\eqalign{  & m = 50kg\,;{v_0} = 0;\cr&S = 50\,cm\, = 0,5m;v = 0,7(m/s)  \cr  & \left. \matrix{  F = ma \hfill \cr  {v^2} – {v_0}^2 = 2aS \hfill \cr}  \right\} \cr&=  > F = {{m{v^2}} \over {2S}} = {{50.0,{7^2}} \over {2.0,5}} = 24,5(N) \cr} \)


Bài 4: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính lực hãm. Biểu diễn trên cùng một hình các vectơ vận tốc, gia tốc và lực.

Giải :

 

Độ lớn lực hãm :

\({F_h} = ma = {50.10^3}.0,5 = 2,{5.10^4}(N)\)


Bài 5: Có hai vật , mỗi vật bắt chuyển động dưới tác dụng của một lực . Hãy chứng minh rằng những quãng đường mà hai vật đi được trong cùng một thời gian sẽ :

– Tỷ  lệ thuận với các lực tác dụng nếu khối lượng của hai vật bằng nhau.

– Tỷ lệ nghịch với các khối lượng nếu hai lực có độ lớn bằng nhau.

Giải 

\(\eqalign{  & {v_0} = 0 =  > S = {{{t^2}} \over 2}.a = {{{t^2}} \over 2}.{F \over m}  \cr  & \left. \matrix{  {S_1} = {{{t^2}} \over 2}.{{{F_1}} \over {{m_1}}} \hfill \cr  {S_2} = {{{t^2}} \over 2}.{{{F_2}} \over {{m_2}}} \hfill \cr}  \right\} =  > {{{S_1}} \over {{S_2}}} = {{{F_1}} \over {{F_2}}}.{{{m_2}} \over {{m_1}}} \cr} \)

Nếu \({m_2} = {m_1}\text{ thì }{{{S_1}} \over {{S_2}}} = {{{F_1}} \over {{F_2}}} <  =  > \) quãng đường hai vật đi được tỉ lệ thuận các lực tác dụng.

Nếu \({F_2} = {F_1}\text{ thì }{{{S_1}} \over {{S_2}}} = {{{m_2}} \over {{m_1}}} <  =  > \) quãng đường hai vật đi được tỉ lệ nghịch với các khối lượng.


Bài 6: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn , khởi hành với gia tốc0,3 m/s2. Ô tô khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên xe.

Giải 

\(F = {m_0}{{\rm{a}}_0} = (m + {m_0})a \)

\(=  > m = {{{m_0}\left( {{a_0} – a} \right)} \over a} = {{2.(0,3 – 0,2)} \over {0,2}} = 1\,(\text{ tấn} )\)

Advertisements (Quảng cáo)