Bài 2.76: Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
X : 1s22s22p63s23p6
Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.
Bài 2.77
Advertisements (Quảng cáo)
a) So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).
b) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với c (Z = 6) và Ge (Z = 32).
Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.
Advertisements (Quảng cáo)
Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.
Bài 2.78: Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.
\(\begin{array}{l}
\overline M + {H_2}O \to \overline M OH + 0,5{H_2}\\
0,15 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\, \leftarrow 0,075\,mol
\end{array}\)
→\(\overline M\)=33,67→Na (M=23) và K (M=39)
\({m_{\overline M OH}} = \left( {33,67 + 17} \right) \times 0.15 = 7,6\,gam\)
Bài 2.79: Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (đktc)ề Xác định hai kim loại.
\(\begin{array}{l}
\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\\
0,3 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
\to \overline M + 60 = \frac{{39,6}}{{0,3}} \to \overline M = 72 \to Ca\,(40)\,;\,Sr\,(88)
\end{array}\)