Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Toán 9

Bài 32, 33, 34 trang 12 SBT Toán 9 tập 2: Tìm giá trị của m để ba đường thẳng sau đồng quy

Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số – SBT Toán lớp 9: Giải bài 32, 33, 34 trang 12 Sách bài tập Toán 9 tập 2. Câu 32: Tìm giá trị của m để đường thẳng (d); Tìm giá trị của m để ba đường thẳng sau đồng quy…

Câu 32: Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): \(y = \left( {2m – 5} \right)x – 5m\) đi qua giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):2x + 3y = 7\) và \(\left( {{d_2}} \right):3x + 2y = 13\)

Tọa độ giao điểm M của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2x + 3y = 7} \cr
{3x + 2y = 13} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4x + 6y = 14} \cr
{9x + 6y = 39} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{5x = 25} \cr
{3x + 2y = 13} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 5} \cr
{3.5 + 2y = 13} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 5} \cr
{y = – 1} \cr} } \right. \cr} \)

Tọa độ M (5; -1)

Đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {2m – 5} \right)x – 5m\) đi qua M(5; -1) nên tọa độ của M nghiệm đúng phương trình đường thẳng:

\(\eqalign{
& – 1 = \left( {2m – 5} \right).5 – 5m \Leftrightarrow – 1 = 10m – 25 – 5m \cr
& \Leftrightarrow 5m = 24 \Leftrightarrow m = 4,8 \cr} \)

Vậy với m = 4,8 thì đường thẳng (d) đi qua giao điểm của (d1) và (d2).


Câu 33: Tìm giá trị của m để ba đường thẳng sau đồng quy:

\(\eqalign{
& \left( {{d_1}} \right):5x + 11y = 8 \cr
& \left( {{d_2}} \right):10x – 7y = 74 \cr
& \left( {{d_3}} \right):4mx + \left( {2m – 1} \right)y = m + 2 \cr} \)

Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{5x + 11y = 8} \cr
{10x – 7y = 74} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{10x + 22y = 16} \cr
{10x – 7y = 74} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{29y = – 58} \cr
{5x + 11y = 8} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = – 2} \cr
{5x + 11.\left( { – 2} \right) = 8} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = – 2} \cr
{5x = 30} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = – 2} \cr
{x = 6} \cr} } \right. \cr} \)

Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (x; y) = (6; -2)

Để ba đường thẳng đồng quy thì đường thẳng (d3) phải đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) nên cặp (6; -2) nghiệm đúng phương trình đường thẳng (d3).

Thay x = 6; y = -2 ta có:

\(\eqalign{
& 24m + \left( {2m – 1} \right)\left( { – 2} \right) = m + 2 \cr
& \Leftrightarrow 24m – 4m + 2 = m + 2 \cr
& \Leftrightarrow 19m = 0 \cr
& \Leftrightarrow + = 0 \cr} \)

Vậy với m = 0 thì ba đường thẳng (d1), (d2), (d3) đồng quy tại điểm có tọa độ (6; -2).


Câu 34: Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau:

\(a)\left\{ {\matrix{
{3x + 5y = 34} \cr
{4x – 5y = – 13} \cr
{5x – 2y = 5} \cr} } \right.\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(b)\left\{ {\matrix{
{6x – 5y = – 49} \cr
{ – 3x + 2y = 22} \cr
{7x + 5y = 10} \cr} } \right.\)

\(a)\left\{ {\matrix{
{3x + 5y = 34} \cr
{4x – 5y = – 13} \cr
{5x – 2y = 5} \cr} } \right.\)

Ta giải hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3x + 5y = 34} \cr
{4x – 5y = – 13} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{7x = 21} \cr
{4x – 5y = – 13} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr
{4.3 – 5y = – 13} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr
{ – 5y = – 25} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr
{y = 5} \cr} } \right. \cr} \)

Thay x = 3 và y = 5 vào vế trái phương trình (3):

\(5.3 – 2.5 = 15 – 10 = 5\)

Vậy cặp nghiệm (x; y) = (3; 5) là nghiệm của phương trình (3).

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y) =  (3;5)

\(b)\left\{ {\matrix{
{6x – 5y = – 49} \cr
{ – 3x + 2y = 22} \cr
{7x + 5y = 10} \cr} } \right.\)

Ta giải hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{6x – 5y = – 49} \cr
{7x + 5y = 10} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{13x = – 39} \cr
{7x + 5y = 10} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = – 3} \cr
{7.\left( { – 3} \right) + 5y = 10} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = – 3} \cr
{y = {{31} \over 5}} \cr} } \right. \cr} \)

Thay x = -3; \(y = {{31} \over 5}\) vào vế trái phương trình (2):

\( – 3.\left( { – 3} \right) + 2.{{31} \over 5} = 9 + {{62} \over 5} = {{107} \over 5} \ne 22\)

Vậy cặp \(\left( {x =  – 3;y = {{31} \over 5}} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình (2).

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Advertisements (Quảng cáo)