Câu 1. Hãy điền các từ ngữ thích hợp và các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:
“Nhóm cacboxyl được hợp thành bởi…(1)… và …(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm …(3)… về, nên nhóm …(4)… ở axit cacboxylic hoạt động hơn nhóm…(5)… ở anđehit và ở …(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm …(7)… axit linh động hơn ở nhóm OH…(8)… và ở nhóm …(9)… phenol”
A. Ancol B. OH C. Nhóm hiđroxyl D. Nhóm cacboxyl
E. C = O G. Xeton
(Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần)
Xem phần tóm tắt lí thuyết.
Bài 2. Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt sôi của axit cao hơn anđehit có số C lượng ứng vì axit tạo được liên kết hiđro liên kết phân tử chặt chẽ.
– Axit có nhiệt độ sôi cao hơn anđehit có số C tương ứng vì axit tạo được liên kết hiđro với nước, giúp nó phân bón tốt trong nước.
Câu 3. a) Hãy nêu những phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, cho thí dụ minh họa ?
Advertisements (Quảng cáo)
b) Hãy nêu các phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, cho thí dụ minh họa ?
a) Những phản ứng ở nhóm axit cacboxylic. Xét \(C{H_3}{\rm{COO}}H\)
Với thuốc thử màu: Làm quỳ tím hóa đỏ.
– Tác cụng với một số kim loại giải phóng \({H_2}\):
\(2C{H_3}{\rm{COO}}H + 2Na \to C{H_3}{\rm{COO}}Na + {H_2} \uparrow \)
– Tác dụng với bazơ, oxit bazơ:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{ & C{H_3}{\rm{COO}}H + NaOH \to C{H_3}{\rm{COO}}Na + {H_2}O \cr & C{H_3}{\rm{COO}}H + CaO \to {(C{H_3}{\rm{COO)}}_2}Ca + {H_2}O \cr} \)
– Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
\(2C{H_3}{\rm{COO}}H + CaC{O_3} \to {(C{H_3}{\rm{COO)}}_2}Ca + C{O_2} \)
\(+ {H_2}O\)
– Tác dụng với ancol (phản ứng este hóa):
b) Phản ứng ở gốc axit
– Phản ứng thế gốc hiđrocacbon (phản ứng thế H ở cacbon\(\alpha \))
– Phản ứng cộng vào gốc không no