Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 25. Hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 104 Hóa học 11 Nâng cao

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 104 – Bài 25. Hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. Có thể sử dụng điểm khác biệt nào để nhận ra một chất là hữ cơ hay vô cơ một cách đơn giản ?

Câu 1. Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. Có thể sử dụng điểm khác biệt nào để nhận ra một chất là hữ cơ hay vô cơ một cách đơn giản ?

Điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ:

– Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon còn thành phần hợp chất vô cơ thì có thể có, có thể không.

– Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định.

– Hợp chất hữu cơ dễ cháy, kém bền với nhiệt, ít tan trong nước, liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Để phân biệt hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ một cách đơn giản nhất là đốt:

– Hợp chất hữu cơ dễ nóng chảy, dễ cháy, khi cháy tạo thành muội than và than.

– Hợp chất vô cơ khó nóng chảy, khó cháy, không tạo ra muội than.


Câu 2. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào là hữu cơ, hợp chất nào là vô cơ ?

\(C{H_4};CHC{l_3};{C_2}{H_7}N;HCN;CH_3COONa;\)

\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}};{\left( {{C_2}{H_3}Cl} \right)_n};A{l_4}{C_3}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải

Các hợp chất hữu cơ: \(C{H_4};CHC{l_3};{C_2}{H_7}N;CH_3COONa;{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}};\)

\({\left( {{C_2}{H_3}Cl} \right)_n}\)

Các hợp chất vô cơ: \(HCN;A{l_4}{C_3}\)


Câu 3. Hãy điền tên hai loại đồ uống trong các câu sau:

a) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất vô cơ.

b) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất hữu cơ.        

Advertisements (Quảng cáo)

a) Nước khoáng và soda

b) Nước cam và cà phê


Câu 4. Từ thồi Thượng cổ con người đã biết sơ chế hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết các cách làm sau đây thực chất thuộc vào loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào ?

a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm vài, sợi.

b) Nấu rượu uống.

c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.

d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

a) Phương pháp chiết

b) Phương háp chưng cất

c) Phương pháp chiết

d) phương pháp kết tinh


Câu 5. Mật ong để lâu thường thấy những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì, vì sao ? Làm thế nào để chứng tỏ những hạt rắn đó là chất hữu cơ ?

Hiện tượng kết tinh đường glucozơ và fructozơ do nước trong mật ong bay hơi. Đốt những hạt rắn đó, hạt rắn cháy và hóa than \( \Rightarrow \) chất hữu cơ.

Advertisements (Quảng cáo)