Pronunciation (Phát âm)
1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.
(Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)
Click tại đây để nghe:
Audio script
1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.
2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.
3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?
B: No, I wasn’t.
4. Son: Can I go to a party tonight, mum?
Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.
5. A: My mum’s really a good friend of mine.
B: Is she? Mine is very strict towards me.
Dịch Script:
1. Thị trấn của tôi đẹp và thanh bình, nhưng nó không lớn.
2. Bảo tàng Điêu khắc Chăm pa Đà Nẵng thu hút rất nhiều du khách nước ngoài.
3. A: Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bạn ngã xe không?
B: Không, tôi không đội.
4. Con trai: Con có thể đến bữa tiệc tối nay được không mẹ?
Mẹ: OK, nhưng con đừng làm ồn khi còn về nhà.
5. A: Mẹ của tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi.
B: Mẹ của bạn sao? Mẹ của tôi rất nghiêm khắc với tôi.
2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.
(Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W( nhẹ) hoặc S ( mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành. )
Click tại đây để nghe:
Audio script
1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?
B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.
2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?
B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.
3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.
B: Is it (S)? Where is it (W) located?
4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?
B: She (S) is, but he (S) isn’t.
Tạm dịch:
1. A: Minh hạnh phúc khi giành được học bổng phải không?
B: Đúng vậy. Nhưng cha mẹ của anh ấy hạnh phúc hơn.
Advertisements (Quảng cáo)
2. A: Bố không thể hiểu nó! Con không phải là con trai bố sao?
B: Con rất xin lỗi, bố. Nhưng đó không phải là lỗi của con.
3. A: Phố Hiến là một thị trấn cổ ở miền Bắc Việt Nam.
B: Thật sao? Nó ở đâu ?
4. A: Trời mưa. Họ đang mặc mặc áo mưa phải không?
B: Cô ấy mặc, nhưng anh ấy thì không.
3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B
(Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B )
– reduce pollution
– pull down an old building
– empathise with someone
– make a handicraft
– set up a home business
– feel worried and frustrated
– have high expectations
– provide employment
Tạm dịch:
– giảm ô nhiễm
– phá hủy một tòa nhà cũ
– thông cảm với ai đó
– làm đồ thủ công
– thiết lập một doanh nghiệp
– cảm thấy lo lắng và thất vọng
– có kỳ vọng cao
– cung cấp việc làm
4. Fill each gap with a word from the box
Advertisements (Quảng cáo)
(Điền mỗi chỗ trống 1 từ )
1. giant 2. tallest 3. attractions 4. symbol
5. fascinating 6. excited 7. affordable 8. interest
Tạm dịch:
London Eye, còn được gọi là Vòng quay Thiên niên kỷ, là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và vòng quay có đường kính 120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, nó là vòng quan sát cao nhất thế giới. Đây là một trong những điểm tham quan phổ biến nhất trên thế giới. Nó được coi là một biểu tượng của London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để xem bánh xe khổng lồ hấp dẫn. 15.000 người có thể ngồi xe lăn mỗi ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi leo lên trên thành phố và ngắm cảnh từ tầm trên đó. Không chỉ những người giàu có, mà tất cả mọi người đều có thể làm điều này. Nó là công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã trở thành một nơi thu hút khi đến London.
Grammar (Ngữ pháp)
5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.
(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. )
1. set up
2. deal with
3. turned down
4. look up
5. give up
6. put up with
7. got over
8. keep up with
Tạm dịch:
1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.
2. Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.
3. Sáu người đăng ký làm việc, nhưng bốn người đã bị từ chối.
4. Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?
5. Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.
6. Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!
7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.
8. Thật khó để theo kịp với những thay đổi của công nghệ.
6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives.
(Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )
1. trang wondered what to wear to the fancy dress party.
2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
Tạm dịch:
1. “Tôi nên mặc gì vào bữa tiệc trang phục ưa thích?” trang hỏi.
trang tự hỏi mặc gì cho bữa tiệc trang phục ưa thích.
2. “Tôi có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ tôi cho tôi?” Cô tự hỏi.
Cô ấy không thể quyết định liệu có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô đã cho cô.
3. “Chúng ta có thể nhận những tác phẩm thủ công truyền thống ở đâu?” Nick tự hỏi.
Nick tự hỏi nơi nhận những nghề thủ công truyền thống.
4. “Bây giờ ai có thể trở lại để giúp làm bài tập ở nhà của tôi chứ?” Phúc nói.
Phúc không biết ai là người giúp anh ấy bài tập về nhà.
5. “Tôi nên chia sẻ tin buồn với anh ấy như thế nào?” Hoa hỏi.
Hoa không chắc chắn khi nào chia sẻ tin buồn với anh ấy.
Everyday English.
7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks.
(Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau. )
1. As far as I know
2. what to do
3. cool
4. no worries
5. If I were in your shoes
Tạm dịch:
1. A: Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?
B: Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.
2. A: Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?
B: À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng chúng tôi không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.
3. A: Chúng ta có ghé thăm nhà làm đèn lồng không?
B: Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?
4. A: Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.
B: Đừng lo lắng.
5. A: Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?
B: Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.