Trang Chủ Bài tập SGK lớp 9 Bài tập Tiếng Anh 9 - Thí điểm

Skills Review Unit 1-2-3 Trang 38 Sách Anh 9 thí điểm: Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. 

Review 1( Unit 1-2-3) SGK Tiếng Anh lớp 9 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Skills Review Unit 1-2-3 Trang 38 SGK Tiếng Anh 9 thí điểm. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.; Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean.

Reading (Đọc)

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.

(Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)

a, Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. 

(Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì. )

Dear Miss Wiselady,

I am in grade 9 at a school in town. I absolutely love my school, and I love my classmates, except one thing.

it seems that the girls are always saying negative things about our teachers, even our headmistress. This kind of gossip makes me uncomfortable and upset. 1 don’t think it’s good for the study atmosphere, and it would be terrible if the teachers found out. I don’t know how to face up to this issue. What should 1 do?

Upset

Dear Upset.

Well, that is a nasty problem. If you really wanted to do something, you could explain how you feel. Tell them that they should not go on with the gossip. But it might be too direct for some people. I suggest you try to keep away from it as much as possible. Keep quiet, or better still, just leave them if you are not comfortable with the topic of discussion.

Wiselady.

found out: got information

face up to: deal with

go on with: continue

keep away from: avoid

Tạm dịch:

Wiselady thân mến,

Tôi đang học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Tôi rất yêu thích trường học của tôi, và tôi yêu bạn học của tôi, ngoại trừ một điều.

Có vẻ như các bạn gái luôn luôn nói những điều tiêu cực về giáo viên của chúng tôi, ngay cả hiệu trưởng của chúng tôi. Kiểu chuyện phiếm này khiến tôi cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Tôi không nghĩ rằng nó là tích cực trong môi trường học tập, và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện ra. Tôi không biết làm thế nào để đối mặt với vấn đề này. Tôi nên làm gì?

Upset

Upset thân mến,

Vâng, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu bạn thực sự muốn làm điều gì đó, bạn có thể giải thích cảm giác của bạn. Nói với họ rằng họ không nên tiếp tục với những tin đồn. Nhưng nó có thể là quá trực tiếp đối với một số người. Tôi đề nghị bạn cố gắng tránh xa nó càng nhiều càng tốt. Giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ việc rời đi nếu bạn không thoải mái với chủ đề thảo luận.

Wiselady.

found out: got information : nhận tin/ phát hiện ra

face up to: deal with : giải quyết

go on with: continue : tiếp tục

keep away from: avoid : tránh

b, Decide whether the statements are true (T) of false (F)

Advertisements (Quảng cáo)

(Câu nào đúng (T) câu nào sai (F) )

 1. F    2. T    3. T   4. T   5. F

Tạm dịch:

1. Upset không thích bạn học của mình.

2. Có một số tin đồn từ những bạn bè của Upset.

3. Upset muốn một lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Bà Wiselady nói rằng vấn đề không dễ giải quyết.

5. Bà Wiselady gợi ý rằng Upset nên giải quyết trực tiếp những chuyện phiếm.

Speaking (Nói)

2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. Choose one of the following topics.

(Nói theo nhóm. Chuẩn bị đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề sau )

 Tạm dịch: 

1. Cô gái ngồi trước tôi trong lớp vứ nghe nhạc trong giờ học. Cô ấy thường cắm tai nghe nhưng tôi cảm thấy lo lắng và thất vọng. Tôi nên làm gì?” Trung nói. Hãy đưa lời khuyên cho Trung.

2. Nếu bạn có thể đến thăm một thành phố trên thế giới, thành phố nào bạn muốn đến thăm? Hãy giải thích tại sao?

3. Hãy tưởng tượng bạn sẽ đưa một nhóm bạn nước ngoài tới thăm điểm thu hút của khu vực bạn sống. Bạn sẽ đưa họ đến đâu? Hãy nói về nơi đó.

Listening (Nghe)

3a. Listen to the conversation and answer the questions

(Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

Advertisements (Quảng cáo)

1. Where does Michelle live?

2. Where does Mike live?

1. In a( little) town

2. In a city

Tạm dịch:

1. Michelle sống ở đâu?

Ở một thị trấn / ở một thị trấn nhỏ.

2. Mike sống ở đâu?

Ở trong thành phố.

b. Listen again and complete the sentences. 

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Click tại đây để nghe:

1. a stranger

2. at night

3. downtown

4. entertainment

Tạm dịch:

1. Tôi cảm giác như một người lạ ở đây.

2. Và nó giống như một ngoài nguy hiểm, đặc biệt là vào buổi tối.

3. Chúng tôi sống ở một căn hộ ở trung tâm thành phố.

4. Và chúng tôi có thể thích tất cả các loại giải trí như: rạp chiếu phim, bảo tàng…

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How’s it going?

Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums …

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

Dịch Script:

Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?

Mike: Xin chào, Tôi khỏe, cảm ơn bạn. Bạn vẫn sống ở nơi tương tự à?

Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ “buồn ngủ” đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi không thực sự thích thành phố. Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và dường như là một loại nguy hiểm, đặc biệt vào ban đêm.

Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành phố, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố. Thành phố rất lớn, và không có cảm giác an toàn như thị trấn nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Hàng xóm của tôi thì giống như một thị trấn nhỏ, có cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng riêng … và chúng tôi có thể thưởng thức tất cả các loại hình giải trí: rạp chiếu phim, bảo tàng…

Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên đến thành phố vì tất cả những điều đó.

Mike: Ok, tất nhiên rồi!

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village.

(Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn )

Tạm dịch:

thời gian/ ngày bạn đến thăm

những người bạn đến cùng

tên của ngôi làng

hàng thủ công ở đó

bạn thấy những gì ở đó

ấn tượng của bạn về chuyến thăm

Advertisements (Quảng cáo)