Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Tiếng Anh 11

Unit 13. Hobbies: Giải bài Language focus trang 151 SGK Tiếng Anh lớp 11

Giải bài Language focus – Unit 13. Hobbies trang 15 SGK Tiếng Anh lớp 11. Write the following sentences after the model, paving attention to the subject of the sentence..

LANGUAGE FOCUS

• Pronunciation: /pt/- /bd/ – /ps/ – /bz/

• Grammar: Cleft sentences

1. Subject focus

2. Object focus

3. Adverbial focus

Tạm dịch: 

– Phát âm: /pt/- /bd/ – /ps/ – /bz/

– Ngữ pháp: Châu chẻ (câu nhấn mạnh)

1. Nhấn mạnh chủ ngữ

2. Nhấn mạnh tân ngữ

3. Nhấn mạnh trạng ngữ

Pronunciation

Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

/pt/

/bd/

/ps/

/bz/

stopped

robbed

stops

robs

jumped

stabbed

steps

bribes

stepped

grabbed

maps

rubs

trapped

bribed

shops

clubs

Practise reading aloud these sentences.

(Đọc to những câu sau)

1. She was robbed.

2. He stopped smoking.

3. Lan dropped the teapot.

4. The boy jumped out into the road and bumped into an old man.

5. She’s been to a number of shops and clubs.

6. He rubs his hands because he wants to interrupt their talk.

Tạm dịch: 

1. Cô ấy bị cướp.

2. Anh ấy ngừng hút thuốc.

3. Lan làm rơi cái ấm trà.

4. Cậu bé nhảy ra đường và va vào một ông lão.

5. Cô ấy đã đến một số cửa hàng và câu lạc bộ.

6. Anh ấy xoa tay vì muốn làm gián đoạn cuộc nói chuyện của họ.

Exercise 1. Write the following sentences after the model, paving attention to the subject of the sentence. 

(Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến chủ ngữ của câu.)

Example: The man gave her the book.

=> It was the man who gave her the book.

1. The boy visited his uncle last month.

2. My mother bought me a present on my birthday.

3. Huong and Sandra sang together at the party.

4. Nam’s father got angry with him.

5. The boys played football all day long.

6. The girl received a letter from her friend yesterday.

7. His presence at the meeting frightened the children.

1. It was the boy who visited his uncle last month.

2. It was my mother who bought me a present on my birthday.

Advertisements (Quảng cáo)

3. It was Huong and Sandra who sang together at the party.

4. It was Nam’s father who got angry with him.

5. It was the boys who played football all day long.

6. It was the girl who received a letter from her friend yesterday.

7. It was his presence at the meeting that frightened the children.

Tạm dịch: 

Ví dụ: Người đàn ông tặng cô cuốn sách.

=> Đó là người đã tặng cô ấy cuốn sách.

1. Cậu bé đã thăm chú của cậu hồi tháng trước.

=> Đó là cậu bé đã thăm chú của cậu hồi tháng trước.

2. Mẹ tôi đã mua cho tôi một món quà vào ngày sinh nhật của tôi.

=> Chính là mẹ tôi đã mua cho tôi một món quà vào ngày sinh nhật của tôi.

3. Hương và Sandra hát cùng nhau trong bữa tiệc.

=> Chính là Hương và Sandra đã hát cùng nhau trong bữa tiệc.

4. Cha của Nam tức giận với bạn ấy.

=> Chính là Cha của Nam tức giận với bạn ấy.

5. Các chàng trai chơi bóng đá suốt cả ngày.

=> Đó là những cậu bé chơi bóng đá suốt cả ngày.

6. Cô gái nhận được một bức thư từ người bạn của cô hôm qua.

=> Đó là cô gái đã nhận được một lá thư từ người bạn của cô hôm qua.

7. Sự hiện diện của ông tại cuộc họp đã làm họ sợ hãi.

=> Đó là sự hiện diện của ông tại cuộc họp mà làm bọn trẻ sợ hãi.

Exercise 2. Write the following sentences after the model, paying attention to the object of the verb. 

(Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến tân ngữ của động từ.)

Example:

The boy hit the dog in the garden.

=> It was the dog that the boy hit in the garden

1. The man is learning English.

2. The woman gave him the book.

Advertisements (Quảng cáo)

3. She sent her friend the postcard.

4. Hoa borrowed the book from Long.

5. The little boy grected his grandfather in a strange language.

6. The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

7. The dog barked at the stranger.

1. It is English that the man is learning.

2. It was the book that the woman gave him.

3. It was the postcard that she sent her friend.

4. It was the book that Hoa borrowed from Long.

5. It was his grandfather who/ whom the little boy greeted in a strange language.

6. It was the policeman who/ whom the pedestrian asked a lot of questions.

7. It was the stranger who/whom the dog barked at.

Tạm dịch: 

Ví dụ:

Cậu bé đánh con chó trong vườn.

=> Đó là con chó mà cậu bé đánh vào trong vườn.

1. Người đàn ông đang học tiếng Anh.

=> Đó là tiếng Anh mà người đàn ông đang học.

2. Người phụ nữ đưa cho ông ấy quyển sách.

=> Đó là quyển sách mà người phụ nữ tặng ông ấy.

3. Cô ấy gửi cho bạn bè bưu thiếp.

=> Đó là bưu thiếp mà cô ấy gửi bạn của cô ấy.

4. Hoa mượn cuốn sách của Long.

=> Đó là cuốn sách mà Hoa đã mượn từ Long.

5. Cậu bé chào hỏi ông nội bằng một ngôn ngữ lạ.

=> Đó là ông nội người mà cậu bé chào bằng một ngôn ngữ lạ.

6. Người đi bộ hỏi cảnh sát rất nhiều câu hỏi.

=> Đó là cảnh sát người mà người đi bộ hỏi nhiều câu hỏi.

7. Chú chó sủa người lạ.

=> Đó là người lạ mà con chó sủa.

Exercise 3. Write the following sentences after the model, paying attention to the adverbial modifier of the sentence.  

(Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến trạng ngữ của câu.)

Example:

She bought him a present at the shop.

=> It was at the shop that she bought him a present.

1. The boy hit the dog in the garden.

2. She made some cakes for tea.

3. His father repaired the bicycle for him.

4. She presented him a book on his birthday.

5. He met his wife in Britain.

6. She bought that present from the shop.

7. The meeting started at 8.00 a.m.

1. It was in the garden that the boy hit the dog.

2. It was for tea that she made some cakes.

3. It was for him that his father repaired the bicycle.

4. It was on his birthday that she presented him a book.

5. It was in Britain that he met his wife.

6. It was from the shop that she bought that present.

7. It was at 8.00 a.m that the meeting started.

Tạm dịch: 

Ví dụ:

Cô mua cho anh ta một món quà ở cửa hàng.

=> Tại cửa hàng cô ấy đã mua cho anh ấy một món quà.

1. Cậu bé đánh con chó trong vườn.

=> Đó là trong vườn mà cậu bé đánh con chó.

2. Cô ấy làm một số bánh để uống trà.

=> Đó là để uống trà mà cô ấy làm một số bánh.

3. Cha của bạn ấy đã sửa chữa chiếc xe đạp cho bạn ấy.

=> Chính là cho bạn ấy, cha bạn đã sửa xe đạp.

4. Cô ấy tặng anh ta một cuốn sách vào ngày sinh nhật của mình.

=> Đó là vào ngày sinh nhật của mình mà cô ấy tặng anh ta một quyển sách.

5. Anh ta gặp vợ ở Anh.

=> Chính là ở Anh anh đã gặp vợ mình.

6. Cô đã mua món quà đó từ cửa hàng.

=> Đó là từ cửa hàng mà cô ấy mua quà đó.

7. Cuộc họp đã bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng.

=> Đó là lúc 8 giờ sáng mà cuộc họp bắt đầu.

Advertisements (Quảng cáo)