LUYỆN TẬP 1
Bài 1 trang 19 SGK Toán 2 tập 1
Tính nhẩm (theo mẫu).
50 + 50 70 + 30 20 + 80
100 – 30 100 – 50 100 – 90
Quan sát ví dụ mẫu, viết các số tròn chục dưới dạng 1 chục, 2 chục, 3 chục, … rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.
a) • 50 + 50
5 chục + 5 chục = 10 chục
50 + 50 = 100
• 70 + 30
7 chục + 3 chục = 10 chục
70 + 30 = 100
• 20 + 80
2 chục + 8 chục = 10 chục
20 + 80 = 100
b) • 100 – 30
10 chục – 3 chục = 7 chục
100 – 30 = 70
• 100 – 50
10 chục – 5 chục = 5 chục
100 – 50 = 50
• 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10
Bài 2 trang 19 Toán 2
Đặt tính rồi tính.
35 + 4 52 + 37 68 – 6 79 – 55
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\)
Bài 3 trang 19 SGK Toán lớp 2
Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Tính giá trị từng phép tính, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.
Ta có:
40 + 20 = 60 ; 34 + 1 = 35
30 + 5 = 35 ; 60 – 30 = 30
20 + 40 = 60 ; 80 – 50 = 30.
Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:
40 + 20 và 20 + 40; 30 + 5 và 34 + 1 ; 60 – 30 và 80 – 50.
Giải bài 4 trang 19 Toán lớp 2 tập 1
Tìm số thích hợp.
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5 trang 20 Toán 2 tập 1 Kết nối tri thức
Advertisements (Quảng cáo)
Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?
Để tìm số hành khách có tất cả trên thuyền ta lấy số hành khách ban đầu có trên thuyền cộng với sô hành khác lên thêm ở bến.
Số hành khách trên thuyền có tất cả là:
12 + 3 = 15 (hành khách)
Đáp số: 15 hành khách.
LUYỆN TẬP 2
Bài 1 trang 20 SGK Toán 2 tập 1
Câu nào đúng, câu nào sai?
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Ta có kết quả như sau:
Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\)
Câu b, c đặt tính và tính đúng.
Bài 2 trang 20 SGK Toán 2 KNTT
Tính.
20 + 6 57 – 7 3 + 40
43 + 20 75 – 70 69 – 19
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{20}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,3}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)
Bài 3 trang 20 Toán lớp 2 tập 1
Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?
– Tính giá trị của từng phéo tính rồi so sánh kết quả với 50.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
– Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
– Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có:
40 + 8 = 48 ; 48 < 50.
32 + 20 = 52 ; 52 > 50.
70 – 30 = 40 ; 40 < 50.
90 – 50 = 40 ; 40 < 50.
30 + 40 = 70 ; 70 > 50.
86 – 6 = 80 ; 80 > 50.
Vậy:
+ Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.
+ Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.
Bài 4 trang 21 Toán 2
Tìm chữ số thích hợp.
Tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.
a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.
Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.
b) Ở cột đơn vị: 8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.
Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.
c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.
Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.
Ta có kết quả như sau:
Bài 5 trang 21 Toán 2 tập 1
Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?
Để tìm số con bò nhà bác Bình có ta lấy tổng sô con trâu và bò trừ đi số con trâu.
Nhà bác Bình có số con bò là:
28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò.
LUYỆN TẬP 3
Bài 1 trang 21 SGK Toán 2 tập 1
a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
a) Tính kết quả từng phép tính, sau đó tìm những phép tính có cùng kết quả.
b) Tính kết quả từng phép tính, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.
a) Ta có:
97 – 7 = 90 ; 5 + 90 = 95 ; 98 – 3 = 95.
Vậy các phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 – 3.
b) Ta có:
35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.
Mà: 34 < 36 < 39.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.
Bài 2 trang 21 SGK Toán 2 Kết nối tri thức
Tìm số thích hơp.
Dựa vào cách tính nhẩm để tìm các số còn thiếu ở ô trống.
Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.
Làm tương tự với các câu còn lại.
a) 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.
b) 3 chục trừ 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.
c) 5 chục cộng 2 chục bằng 7 chục, do đó số phải tìm là 20.
d) 8 chục trừ 4 chục bằng 4 chục, do đó số phải tìm là 40.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3
Tính.
a) 50 + 18 – 45 b) 76 – 56 + 27
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.
b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.
Giải bài 4 trang 22 Toán 2 tập 1 kết nối tri thức
Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?
Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.
Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:
96 – 62 = 34 (ghế)
Đáp số: 34 ghế.
Bài 5 trang 22 Toán lớp 2 SGK Kết nối tri thức
Tìm số thích hợp.
Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
Ở hai hình đầu ta có:
12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;
10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.
Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.
Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau: