Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau trang 10, 11, 12 SGk Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau – Chủ đề 1 Ôn tập và bổ sung. Giải bài tập trang 10, 11, 12 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi Hoạt động

Bài 1 (trang 11 SGK Toán 2 tập 1)

Tìm số thích hợp.

– Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.

– Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Bài 2 trang 11 Toán 2 tập 1

Mỗi quả bóng ứng với vạch nào trên tia số?

Tìm các số trên mỗi quả bóng rồi nối với số đó trên tia số.

Ta có: 10 + 1 = 11;   10 + 2 = 12 ;

10 + 7 = 17;   10 + 5 = 15.

Vậy mỗi quả bóng ứng với các vạch trên tia số như sau:

Giải bài 3 trang 11 Toán 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số liền trước của 16 là 15.

b) Số liền trước của 16 là 17.

c) Số liền sau của 18 là 17.

d) Số liền sau của 18 là 19.

e) Số liền trước của 1 là 0.

g) Số liền sau của 1 là 2.

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Số liền trước của 16 là 15.   (Đ)

b) Số liền trước của 16 là 17.   (S)

(Vì số liền trước của 16 là 15).

c) Số liền sau của 18 là 17.     (S)

(Vì số liền sau của 18 là 19).

d) Số liền sau của 18 là 19.     (Đ)

e) Số liền trước của 1 là 0.      (Đ)

g) Số liền sau của 1 là 2.         (Đ)

Câu hỏi Luyện tập

Giải bài 1 trang 11 SGK Toán 2 KNTT

Tìm trên tia số:

a) Những số bé hơn 5.

b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6.

a) Trên tia số, những số bé hơn 5 ở bên trái vạch chỉ số 5.

b) Trên tia số, những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 nằm ở giữa vạch chỉ số 3 và số 6.

a) Những số bé hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 là 4; 5.

Bài 2. Chọn câu trả lời đúng.

Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số?

A. 6   B. 5    C.4

Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

Lưu ý rằng số chục phải khác 0.

Chọn chữ số 4 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 40 và 45.

Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 50 và 54.

Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 4 số có hai chữ số là 40; 45; 50; 54.

Chọn đáp án C.

Bài 3 trang 12 Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Tìm số thích hợp.

Áp dụng kiến thức:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

a) Toa liền sau toa 50 là toa 51.

  Toa liền trước toa 51 là toa 50.

b) Toa liền trước toa 49 là toa 48.

   Toa liền sau toa 52 là toa 53.

c) Ở giữa toa 49 và toa 51 là toa 50.

  Ở giữa toa 50 và toa 53 là toa 51 và toa 52.

Bài 4

Tìm số thích hợp.

Áp dụng kiến thức:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Bài 5 trang 12 SGK Toán lớp 2

Thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng và thỏ xám đang chuẩn bị chạy thi. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ bé đến lớn. Thỏ trắng chạy ở làn số nào?

Có thể dùng tia số để sắp xếp các số 1; 2; 3; 4 theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó quan sát kĩ hình vẽ để tìm làn chạy của Thỏ Trắng.

Các làn chạy được đánh số 1; 2; 3; 4.

Ta có: 1 < 2 < 3 < 4.

Vì các làn chạy được đánh số lần lượt từ bé đến lớn nên các làn chạy lần lượt là làn số 1, làn số 2, làn số 3, làn số 4.

Quan sát ta thấy Thỏ Trắng chạy ở làn số 3.

Advertisements (Quảng cáo)