Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?
(A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng;
(B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng;
(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng;
(D) Hình bình hành có hai trục đối xứng.
(A). Sai vì tam giác đều có 3 trục đối xứng
(B). Sai vì hình chữ nhật có 2 trục đối xứng
(D). Sai vì hình bình hành không có trục đối xứng
(C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.
Đáp án: C
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào sai?
(A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng;
(B) Hình thoi, các góc khác 90o, có đúng 2 trục đối xứng;
(C) Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng;
(D) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.
(C). Sai vì hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai đỉnh đối diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện
Đáp án: C
Câu 3. Trong các câu sau, câu nào đúng?
(A) Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng;
(B) Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo;
(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
(D) Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
(A). Sai vì tam giác đều không có tâm đối xứng.
(B). Đúng
(C). Sai vì hình thang cân không có tâm đối xứng.
(D). Sai vì hình thang không có tâm đối xứng.
Advertisements (Quảng cáo)
Đáp án: B
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào sai?
(A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng;
(B) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
(C) Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của đường tròn;
(D) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
(A) Sai vì hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng là giao điểm của 3 đường chéo chính
Đáp án: A
Bài 5.22 trang 91 sách bài tập Toán 6
Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.
Vì O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB
Do đó độ dài đoạn thẳng AB gấp đôi độ dài đoạn thẳng OA hay độ dài đoạn thẳng OA bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB.
Độ dài đoạn OA dài là: 4: 2 = 2 (cm)
Vậy OA = 2cm.
Bài 5.23 trang 91 SBT Toán 6
Quan sát các hình dưới đây:
a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng?
Advertisements (Quảng cáo)
b) Có bao nhiêu hình có đúng một trục đối xứng?
c) Có bao nhiêu hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng?
d) Có bao nhiêu hình không có cả tâm đối xứng lẫn trục đối xứng?
a, Có 4 hình có tâm đối xứng?
b, Có 3 hình có đúng một trục đối xứng?
c, Có 2 hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng?
d, Có 1 hình không có cả tâm đối xứng lẫn trục đối xứng?
Bài 5.24 trang 92 SBT Toán 6
Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.
Bài 5.25 – Ôn tập chương 5 Toán 6
Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.
Bài 5.26
Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O.
Bài 5.27 trang 93 SBT Toán 6 KNTT
Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d và tâm đối xứng O.
Bài 5.28
Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình chỉ một số có hai chữ số sao cho:
a) Hình đó có trục đối xứng.
b) Hình đó có tâm đối xứng.
a) Ta có 6 số có trục đối xứng: 10, 80, 18, 81, 25, 52.
b) Ta có hai số có tâm đối xứng: 69, 96.
Giải Bài 5.29 trang 93 sách bài tập Toán 6
Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích hình thoi.
Vì O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD nên O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Vì O là trung điểm của AC nên AC = 2. OA=2. 3 = 6 (cm)
Vì O là trung điểm của BD nên BD = 2.OB=2. 2 = 4 (cm)
Diện tích hình thoi ABCD là:
\(\frac{1}{2}. 6.4=12\)( cm2)
Vậy diện tích hình thoi là 12 cm2.