Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên trang 73, 74 SGK Toán lớp 6 sách KNTT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 73, 74 Toán 6 KNTT. Giải Bài 3.39, 3.40, 3.41, 3.42, 3.43 trang 74 SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Bài 17. Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên – Chương 3 Số nguyên

Luyện tập 1

1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra thương của các phép chia 135 : (-9) và (-135): (-9)

2. Tính: a) (-63): 9;        b) (-24): (-8).

1. 135 : 9 = 15

Từ đó ta có: 135 : (-9) = -15   ;   (-135) : (-9) = 15

2. a) (-63) : 9 = -7   ;   (-24) : (-8) = 3

Luyện tập 2 trang 74 Toán 6

a) Tìm các ước của -9;

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20.

Khi a \( \vdots \) b (\(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0\)), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.

a) Các ước của -9 là: -9; -3; -1; 1; 3; 9

b) Các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20 là: -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16.

Tranh luận

Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a \( \vdots \) b và b \( \vdots \) a không?

Bạn vuông:”Sao mà thế được!”

Bạn tròn: “A ha, tớ vừa tìm thấy hai số như vậy đấy!…”

Không biết tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ?

Advertisements (Quảng cáo)

Xét trường hợp đặc biệt hai số nguyên đối nhau.

Hai số nguyên đối nhau thì thỏa mãn đề bài, ví dụ: 2\( \vdots \)-2 và -2\( \vdots \)2

Giải Bài 3.39 trang 74 SGK Toán 6 KNTT

Tính các thương:

a) 297 :(-3);

b) (-396): (-12);

c) (-600): 15.

a) 297 : (-3) = -99

b) (-396) : (-12) = 33

c) (-600) : 15 = -40

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 3.40 Toán 6 trang 74

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42, -50;

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Khi a \( \vdots \) b (\(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0\)), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.

a) Các ước của 30 là: -30; -15; -10; -6; -5; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

    Các ước của 42 là: -42; -21; -14; -7; -6; -3; ; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

    Các ước của -50 là: -50; -25; -10; -5; -2; -1; 1; 2; 5; 10; 25; 50

b) Các ước chung của 30 và 42 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6

Bài 3.41 Toán lớp 6 trang 74

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử

M = \({\rm{\{ }}x \in \mathbb{Z}|x \vdots 4\,\)và \( – 16 \le x < 20\} \).

Tìm các bội của 4 lớn hơn hoặc bằng 16 và nhỏ hơn 20.

M = {-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16}

Bài 3.42 trang 74 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.

Liệt kê các ước của 15 rồi tìm hai ước có tổng bằng -4.

Các ước của 15 là: -15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15

Vậy hai ước có tổng bằng -4 là: -5 và 1

Bài 3.43 Toán 6 KNTT tập 1

Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho 3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Hai số cùng chia hết cho -3 thì được viết dưới dạng (-3).a và (-3).b (a, b thuộc Z)

Khi đó tổng 2 số là: (-3).a + (-3).b =  (-3)(a + b) chia hết cho (-3)

Hiệu 2 số là: (-3).a – (-3).b = (-3).(a – b) chia hết cho (-3)

Tổng quát: Cho các số a, b, c thuộc Z, a và b cùng chia hết cho c thì tổng hoặc hiệu của chúng cũng chia hết cho c.

Advertisements (Quảng cáo)