Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiên, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau :
– Tính thái từ nghi ván : à, tí, hả, hử, chứ, chăng,…
– Tình thái từ cầu khiêh : đi, nào, với,…
– Tình thái từ cảm thán : thay, sao,…
– Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,…
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiê’p (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…).
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Câu 1. Các ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng của nó. Ví dụ (a) bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa.
Câu 2. Ví dụ (d), từ ạ biểu thị thái độ lễ phép của học sinh.
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
– “Bạn chưa về à?” – Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn ( à, chăng, hử, hả)
– “Thầy mệt ạ?” – Biểu thị thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc ( ạ, cơ, mà)
– “Bạn giúp tôi một tay nhé!” – cùng thứ bậc – mục đích đề nghị ( nhé, nhỉ, mà)
– “Bác giúp cháu một tay ạ!” – Không cùng thứ bậc – mục đích đề nghị ( ạ, nhé)
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i.
Câu 2: Ý nghĩa của các tình thái từ:
a. chứ: biểu thị ý nghi vấn nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
Advertisements (Quảng cáo)
b. chứ: biểu thị sự khẳng định.
c. ư: biểu thị thái độ nghi ngờ.
d. nhỉ: bày tỏ sự băn khoăn.
e. nhé: dặn dò với thái độ thân mật, hi vọng.
g. vậy: chấp nhận một cách miễn cưỡng, không hài lòng.
h. cơ mà: động viên, thuyết phục.
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 3: – Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo lại bị nhiễm trùng.
– Mẹ rất chú ý kiêng cự mà !
– Đấy, anh lại đi chơi.
– Liệu có chắc là bạn ấy làm được bài không ?
– Chắc làm được chứ lị !
Câu 4: – Thưa cô, bao giờ lớp ta đi thăm quan ạ ?
– Các cậu nên phân chia một bên nam một bên nữ đấu bóng chuyền xem sao ?
– Bố ơi, mấy giờ bố con mình đi thăm ông bà nội ?
Câu 5: – Ngày mai bạn đến nhé !
– Bạn nói thế dư mà tôi lại nghĩ khác !