Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Sinh 9

Bài tập trắc nghiệm trang 96 Sách BT Sinh 9: Căn cứ để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật có phải là một quần thể hay không là có cùng loài hay không?

Chương VII. Hệ sinh thái – SBT Sinh học lớp 9: Giải bài tập trắc nghiệm trang 96 Sách bài tập Sinh học 9. Câu 1: Quần thể là gì; Căn cứ để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật có phải là một quần thể hay không là có cùng loài hay không?…

Chọn 1: Phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau 

1: Quần thể là gì ?

A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

B. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

C. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một số khoảng không gian khác nhau, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở các thời điểm khác nhau và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

2: Tập hợp các cá thể chuột đồng nêu trên làCác cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa khi lúa đang ở thời kì trổ bông. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra những chuột con. Số lượng chuột con phụ thuộc vào lượng thức ăn trên cánh đồng và phụ thuộc vào những kẻ săn mồi.

A. một quần thể.                                            B. một quần xã.

C. một hệ sinh thái.                                        D. một đàn chuột.

3: Dấu hiệu nào sau đây không là dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể ?

A. Tỉ lệ giới tính.

B. Mật độ.

Advertisements (Quảng cáo)

C. Độ nhiều.

D. Thành phần nhóm tuổi.

4: Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là

A. tỉ lệ giới tính, mật độ và độ nhiều.

B. mật độ, thành phần nhóm tuổi và độ đa dạng.

C. tỉ lệ giới tính, mật độ và độ thường gặp.

D. tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ.

5: Căn cứ để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật có phải là một quần thể hay không là

Advertisements (Quảng cáo)

A. có cùng loài hay không.

B. có cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định hay không.

c. có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới hay không.

D. cả A, B và C.

6: “Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể” là ý nghĩa sinh thái của nhóm tuổi nào sau đây trong quần thể ?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản.

B. Nhóm tuổi sau sinh sản.

C. Nhóm tuổi sinh sản.

D. Không của nhóm nào.

7: “Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể” là ý nghĩa sinh thái của nhóm tuổi nào sau đây trong quần thể ?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản.

B. Nhóm tuổi sau sinh sản.

C. Nhóm tuổi sinh sản.

D. Cả B và C.

1

2

3

4

5

6

7

B

A

C

D

D

A

B

Advertisements (Quảng cáo)